Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau kh...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html

5 tháng 8 2016

ta có PTHH: 2KClO3=>2KCl   +     3O2

              \(\frac{a}{122,5}\)------->\(\frac{a}{122,5}\).74,5-> \(\frac{3a}{2}\).22,4

                  2KMnO4=>K2MnO4+    MnO2+          O2

                    \(\frac{b}{158}\)------->\(\frac{b}{2.158}.197\)->\(\frac{b}{2.158}.87\)-> \(\frac{b}{2}.22,4\)

từ 2PT trên ta có : \(\frac{a}{122,5}.74,5=\frac{b}{2.158}.197+\frac{b}{2.158}.87\)

=> a/b=1,78

b) tỉ lệ phản ứng: \(\frac{3a}{2}.22,4:\frac{b}{2}.22,4=\frac{3a}{b}=4,43\)

30 tháng 12 2016

948/245

8 tháng 2 2022

1)

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

a. \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{13}{65}=0,2mol\)

\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{18,25}{36,5}=0,5mol\)

Lập tỷ lệ \(\frac{n_{Zn}}{1}\) và \(\frac{n_{HCl}}{2}\rightarrow\frac{0,1}{1}< \frac{0,5}{2}\)

Vậy sau phản ứng HCl còn dư nên tính theo số mol Zn

\(\rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\)

\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

b. Sau phản ứng thì nhúng dung dịch vào quỳ tím, làm cho quỳ tím hoá đỏ bởi còn HCl dư

c. PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)

Trước pứ:    0,3          0,2                                mol

pứ:               0,2          0,2                                mol

Sau pứ:        0,1           0,2                                mol

Vậy sau pứ thu được X gồm CuO dư và Cu

\(\rightarrow m_X=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,1.80+0,2.64=20,8g\)

2)

Đặt \(a\left(g\right)=m_{Na}=m_{Fe}=m_{Al}\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)

\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\left(2\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(3\right)\)

Có \(\hept{\begin{cases}n_{Fe}=a/56mol\\n_{Al}=a/27mol\\n_{Na}=a/23mol\end{cases}}\)

Theo phương trình \(n_{H_2}\left(1\right)=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{a}{18}mol\)

\(n_{H_2}\left(2\right)=\frac{1}{2}n_{Na}=\frac{a}{46}mol\)

\(n_{H_2}\left(3\right)=n_{Fe}=\frac{a}{56}mol\)

\(\frac{a}{18}\approx0,056a\left(mol\right)\)

\(\frac{a}{46}\approx0,22a\left(mol\right)\)

\(\frac{a}{56}\approx0,018a\left(mol\right)\)

Xét \(0,018a< 0,22a< 0,056a\)

Vậy Al cho thể tích \(H_2\) là nhiều nhất.

9 tháng 2 2022

sao ngọc nam chưa nổi 1000 điểm mà được làm cộng tác viên rồi

3 tháng 6 2017

1.

* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 → CO2↑ + H2O ;

mO trong O2 = \(\left(\dfrac{8,96}{22,4}.2\right).16=12,8g\);

* mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.2\right).16+\left(\dfrac{7,2}{18}.1\right).16=12,8g\)

a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ.

Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2.

Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.

mA đã PƯ = mc + mH = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.1\right).12+\left(\dfrac{7,2}{18}.2\right).1=3,2g\)

b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương

MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)

Tỷ lệ x: y= nC: nH = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.1\right):\left(\dfrac{7,2}{18}.2\right)=0,2:0,8=1:4\) hay \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow y=4x\) thay vào (*):

12x + 4x = 16 \(\Leftrightarrow\) x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan.

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O ;

a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu)

b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\) chất rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu được theo đầu bài => CuO phải còn dư.

- Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.

=> Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g

Vậy H = (16.100%):20= 80%.

c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3 tháng 6 2017

Hóa Học24, cho t sửa lại câu 1, dòng đầu tiên ý, t đánh máy sai mất rồi = ="

1.

* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 \(\rightarrow\) CO2 \(\uparrow\) + H2O ; mO trong O2 = \(\left(\dfrac{8,96}{22,4}.2\right).16=12,8g\);

a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch(Cu)

b.PTPỨ: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O

Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu

Ta có : nCu = nCuO = \(\frac{20}{80}\) = 0,25 mol

\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)

Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.

Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu

Gọi  mCuO (dư) là x (g)

=> mCuO (pứ)= 20-x (g)

=> nCuO (pứ)\(\frac{20-x}{80}\) (mol)

Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ)\(\frac{20-x}{80}\) (mol)

Ta có: x + \(\frac{\left(20-x\right).64}{80}\) = 16,8

\(\Leftrightarrow\) x + \(\frac{1280-64x}{80}\) = 16,8

\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344

\(\Leftrightarrow\) 16x = 64

\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)

\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16(g)

\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) \(\frac{16}{80}\) = 0,2 mol

Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol

\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

 

 

9 tháng 3 2018

a) 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2

mol \(\dfrac{a}{122,5}\rightarrow\dfrac{a}{122,5}\dfrac{3a}{245}\)

2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O 2

mol \(\dfrac{b}{158}\rightarrow\dfrac{b}{316}\dfrac{b}{316}\dfrac{b}{316}\)

\(74,5.\dfrac{a}{122,5}=197.\dfrac{b}{316}+87.\dfrac{b}{316}\)

\(\dfrac{74,5a}{122,5}=\dfrac{71b}{79}\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{71.122,5}{74,5.79}\approx1,478\)

b) \(\dfrac{3a}{245}:\dfrac{b}{316}=\dfrac{3a.316}{245.b}=\dfrac{948}{245}.\dfrac{a}{b}=\dfrac{948}{245}.1,478\approx5,72\)

10 tháng 3 2018

nKClO3=a/122,5(mol)

nKMnO4=b/158(mol)

\(2KClO3\rightarrow2KCl+3O2\)(1)

a/122,5____a/122,5____1,5a/122,5

\(2KMnO4\rightarrow K2MnO4+MnO2+O2\)(2)

b/158_______b/136_________b/136___b/136

Ta có: 74.a/122,5=197.b/136+87.b/136

Giải ra:

=>a/b~1,478

b)

nO2(1)/nO2(2)=\(\dfrac{1,5a}{\dfrac{122,5}{\dfrac{b}{316}}}\)=\(\dfrac{948}{245}.\dfrac{a}{b}=\dfrac{948}{245}.1,478=5,72\)

14 tháng 6 2017

undefined

6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn. Biết thể tích H2 (đktc) thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a, b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng. 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản...
Đọc tiếp

6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn. Biết thể tích H2 (đktc) thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a, b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.

7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.

8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2 (đktc) .

a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.

b. Tính % các kim loại trong A.

9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.

10. Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 0.6 mol HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan.

a. Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.

b. Tính thể tích hiđro sinh ra (®ktc).

6
9 tháng 6 2017

Bài 9 :

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Đặt x, y lần lượt số mol Mg , Zn phản ứng với axit

PTHH :

\(Mg\left(x\right)+H_2SO_4\left(x\right)-->MgSO_4\left(x\right)+H_2\left(x\right)\)

\(Zn\left(y\right)+H_2SO_4\left(y\right)-->ZnSO_4\left(y\right)+H_2\left(y\right)\)

Gỉa sử trong hỗn hợp chỉ có Zn :

\(x+y=n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\)

\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)

\(\Rightarrow65x+65y=65\left(x+y\right)=6,5\left(g\right)< 7,8\left(g\right)\)

Vậy chứng tỏ axit vẫn dư sau phản ứng .

9 tháng 6 2017

Bài 7 :

PTHH :

\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)

\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)

Gỉa sử trong hỗn hợp X chỉ có Fe :

\(n_{Fe}=\dfrac{22}{56}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)< 0,8\left(mol\right)\)

Chứng tỏ kim loại không tan hết .(1)

\(Gỉa\) sử trong hỗn hợp chỉ có Al :

\(n_{Al}=\dfrac{22}{27}=0,814=>n_{HCl}=3.0,814=2,44\left(mol\right)>0,6\left(mol\right)\)

Chứng tỏ kim loại không tan hết (2)

Từ (1),(2) chứng tỏ hh X không tan hết .

HÌNH NHƯ SAI ĐỀ .

7 tháng 6 2017

- Giả sử : %mR = a%

\(\Rightarrow\) %mO =\(\dfrac{3}{7}\) a%

- Gọi hoá trị của R là n

\(\Rightarrow\) Đặt CTTQ của B là: R2On

Ta có :

\(2:n=\dfrac{a\text{%}}{R}:\dfrac{\dfrac{3}{7}\%a}{16}\Rightarrow R=\dfrac{112n}{6}\)

- Vì n là hóa trị của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau :

n

I

II

III

IV

R

18,6

37,3

56

76,4

loại

loại

Fe

loại

=> R là Fe

- Vậy công thức hóa học của B là Fe2O3 .

7 tháng 6 2017

Bài 1 :
Gọi công thức hợp chất : R2On ; 1 ≤ n ≤ 3

Theo gt: %R + %O = 100%
\(\%R+\dfrac{3}{7}\%R=\dfrac{10}{7}\%R\)

Mà %R + %O = 100

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%R=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)

\(\dfrac{M_R}{70}=\dfrac{M_O}{30}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{70}=\dfrac{16n}{30}\)

\(\Leftrightarrow60M_R=1120n\)

\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{56n}{3}\)

n 1 2 3
MR \(\dfrac{56}{3}\) \(\dfrac{112}{3}\) 56

Vậy công thức hợp chất là Fe2O3