Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
c1
a,3/15 = 3:3/15:3 = 15
33/44 = 33:11/44:11 = 34
2/8 = 2:2/8:2 = 1/4
b,9/12 =9:3/12:3 = 34
24/36 =24:12/36:12 = 23
3/8 = 3:1/8:1 = 3/8
c2
a) =12x(4+6)/24
= 12x10/24
=120/24
=5
b,16x8-16x2/12x4
=16x(8-2)/48
=16x6/48
=2
c3
5/8=45/72
20/15=4/3=96/72
24/32=3/4=54/72
15/18=5/6=60/72
77/99=7/9=56/72
c4
2/3=2/3
12/15=4/5
24/18=4/3
16/48=1/3
75/100=3/4
30/45=2/3
12/36=1/3
20/15=4/3
các phân số lớn hơn 1 luôn có mẫu số bé hơn tử số
vậy các số lớn hơn 1 là 24/18,20/15
k mk nha thank mọi ng'
a, \(\frac{3}{15}=\frac{1}{5}=\frac{4}{20}\); \(\frac{33}{44}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}\); \(\frac{2}{8}=\frac{1}{4}=\frac{5}{20}\)
b, \(\frac{9}{12}=\frac{3}{4}=\frac{18}{24}\); \(\frac{24}{36}=\frac{2}{3}=\frac{16}{24}\); \(\frac{3}{8}=\frac{9}{24}\)
Bài 2 :
a,\(\frac{12x4+12x6}{24}=\frac{12x\left(4+6\right)}{24}=\frac{1x10}{2}=\frac{10}{2}=\frac{5}{1}\)
b, \(\frac{16x8-16x2}{12}=\frac{16x\left(8-2\right)}{12}=\frac{8x6}{6}=\frac{8}{1}\)
1.
6/10=3/5
70/90=7/9
96/72=4/3
45/35=9/7
2.
a,7/8;8/11;17/21
b,6/8;27/36;45/60
3.
Các phân số bằng nhau là:
12/16=36/48
8/12=40/60
9/11=27/33
25/40=5/8
4.
a,3/4=37/36 5/9=20/36
Vậy quy đồng mẫu số 3/4 và 5/9 ta đc mẫu số chung là 36.
b,
5/6=15/18 7/18
vậy quy đòng mẫu số 5/6 và 7/18 ta đc mẫu số chung là 18
5.
a,mik chịu, đầu bài bạn xem lại đc k
b,12/4 và 36/4
bài 4:so sánh
5/2 lớn hơn 3/7
4/3 lớn hơn,3/2 lớn hơn
bài 6:rút gọn các phân số sau:
3/9=1/3 9/12=3/4 8/18=4/9 60/36=10/6 17/34=1/2 17/51=1/3 35/100=7/20 25/100=1/4 8/1000=1/125 24/30=4/5 18/54=1/3 72/42=12/7
đay nhé mk chưa làm hết đc bn viết liền quá mk nhìn khó mà mk hỏi bài 7 là nhân hay cộng vậy?
Gọi số cần tìm là a,Có:a chia hết cho 5 nên số tận cùng là 0 hoặc 5
a chia 2 dư 1 nên số tận cùng là 1;3;5;7;9
a chia 3 dư 1 nên tổng các chữ số chia 3 dư 1
a chia 4 dư 1 nên 2 chữ số tận cùng chia 4 dư 1
Từ các điều trên suy ra số cần tìm là 25
Các bn trả lời những câu còn lại giúp mik nhé, câu đầu bn Lê Hồ Trọng Tín trả lời rùi.
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)