K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:  Phân tích cấu tạo ngữ pháp các  câu  sau:

 a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.

c) Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.

d) Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi.

e) Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

 h) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây.                                                                                                    

Bài 2: Gach chân các từ láy trong các từ dưới đây:

Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.

-         Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì?  

........................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Gạch dưới những từ trong đó tiếng công có nghĩa là không thiên vị :

công bằng, bất công, công nhân, công cụ, công tác, công lí, công minh, công nông, công phu, công trường, công tâm

Bài 4: Đặt 1 câu với 1 từ em vừa gạch chân

 .......................................................................................................................................................................................................................

Bài 5:  Cho các thành ngữ , tục ngữ sau : 

 a. Kẻ góp của, người góp công.

b. Của một đồng, công một nén.

c. Một công đôi việc.

d. Có công mài sắt có ngày nên kim.

     Nghĩa của các từ công trong các câu trên là: ........................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả nói về việc bảo vệ môi trường.

........................................................................................................................................................................................................................

2
11 tháng 2 2020

Bài 1: 

a. Ngay thềm lăng,/  mười tám cây vạn tuế / tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang

            TN                                   CN                                                          VN

nghiêm.

b. Trưa,/ nước biển/ xanh lơkhi chiều tà/ nước biển/ đổi sang màu xanh lục.

      TN1          CN1             VN1             TN2               CN2                  VN2

c. Hết mùa hoa,/ chim chóc/ cũng vãn.            

            TN                   CN                  VN

d. Những bông hoa đỏ/  ngày nào nay / đã trở thành những quả gạo múp míp,/  hai đầu hoa/  vút như

                   CN1                        TN1   TN2                         VN1                                                    CN2             VN2

con thoi.

e. Cây gạo / như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

         CN                         VN

g. Sau những cơn mưa xuân,/ một màu xanh non/ ngọt ngào, thơ mát, trải ra mênh mông trên khắp các

                TN                                             CN                                               VN

sườn đồi.

h. Gió bắt đầu thổi/ ào ào,// lá cây/ rơi lả tả,// từng đàn cò/ bay lả lướt theo mây.

              CN1                 VN1        CN2         VN2           CN3                             VN3

11 tháng 2 2020

Bài 2: 

- Từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, tươi tắn, ngây ngất, nghẹn ngào.

- Từ ghép: nhỏ nhẹ, mệt mỏi, tươi tốt, tươi cười, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.

Bài 3: 

Những từ trong đó tiếng công có nghĩa là không thiên vị là: công bằng, công lí, công minh, công tâm.

Bài 4: 

Nước Việt Nam là quốc gia công bằng, dân chủ, văn minh.

Bài 5: Nghĩa của các từ công trong các câu trên là:

a. công sức

b. công sức.

c. việc làm.

d. làm việc.

Bài 6:

Vì nhân dân chăm lo dọn dẹp vệ sinh nên đường làng ngõ xóm rất sạch đẹp.