K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Người ta cần truyền một công suất điện 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Trong quá trình truyền tải người ta đo được công suất hao phí trên đường dây là 10kW. Điện trở của dây dẫn là bao nhiêu?

Bài 2 : Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 40km. Hiệu điện thế hiệu tại nhà máy điện là U =100kV. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây và công suất điện tại nơi tiêu thụ? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1.10-8 Ωm, dây có tiết diện là 0,5cm2.

Bài 3: Tính công suất hao phí vì nhiệt trên đường dây tải điện có điện trở 8Ω  khi truyền đi một công suất điện là 100 000W ở hiệu điện thế 20 000V.

Nếu giảm công suất hao phí đi 4 lần thì hiệu điện thế đặt ở đầu đường dây truyền tải bằng bao nhiêu ?

Bài 4: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kW.

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp.

b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW, tính điện trở của toàn bộ dây.

Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV.

a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp?

b) Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?

Bài 6: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện.

a) Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào  2 cực máy phát ? vì sao?

b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 500V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ?

c) Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ?

d) Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên đến bao nhiêu ?

Bài 7: Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp 5000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 4000 V.

a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy giảm thế? Vì sao?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp của máy biến thế?

Bài 8: Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 20km, có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải. dây dẫn tải cứ 1km có điện trở 0,25 Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php =160000W. Tính công suất cung cấp ở nơi truyền tải?

0
3 tháng 3 2016

a. Cường độ dòng điện: I = P: U = 20000:1000 = 20A

Độ giảm thế trên đường dây: U'=I.R = 20.10 = 200(V)

Hiệu điện thế tại nơi tiêu thụ: U'' = U- U' = 1000 - 200 = 800(V)

b. Để công suất hao phí giảm 64 lần thì cần tăng điện áp lên 8 lần

Do vậy, tỉ số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là: 8

Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp: 1000. 8 = 8000 (V)

18 tháng 8 2016

tại sao tính cường độ dòng điện lại không use R=u/i z?????? mà lại phải use p=ui và cả độ giảm thế là gì?????????? mk học dốt lý lm giải thích hộ mk với ạ. camon trước ạ!!!!!!!

 

 

3 tháng 3 2016

a/ Công suất: \(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}\)

Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=I^2.R=\dfrac{P^2}{U^2}R\) (*)

\(\Rightarrow P_{hp}=\dfrac{20000^2}{500^2}.4=6400W\)

b/ Từ (*) ta thấy, để giảm \(P_{hp}\) thì ta cần tăng U

\(P_{hp}\) giảm 9 lần thì tăng U lên 3 lần.

3 tháng 3 2016

moi nguoi giup minh voi

10 tháng 3 2019

Đáp án A

Công suất hao phí trên đường dây là: 0,2.100000 = 20000 (W)

Áp dụng công thức Phương pháp giải bài tập điện trở thay đổi cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở dây dẫn là:

Phương pháp giải bài tập điện trở thay đổi cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở dây dẫn phải nhỏ hơn 50 Ω

13 tháng 2 2023

a) Điện trở của dây:

\(R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10.1000}{2.10^{-6}}=85\Omega\)

b) Công suất hao phí:

\(P_{hp}\left(\dfrac{P}{U}\right)^2.R=\left(\dfrac{5.10^6}{5.10^3}\right)^2.85=85.10^6\left(W\right)\)

c) Để giảm hao phí 100 lần thì HĐT cần tăng \(k=\sqrt{100}=10\) (lần) 

Tỉ số vòng dây là:

\(\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{10}\)

13 tháng 2 2023

a) Điện trở của dây:

\(R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.20.1000}{5.10^{-6}}=68\Omega\)

b) b) Công suất hao phí:

\(P_{hp}=\left(\dfrac{P}{U}\right)^2.R=\left(\dfrac{5.10^6}{5.10^3}\right)^2.68=68.10^6\left(W\right)\)

c) Để giảm hao phí 100 lần thì HĐT cần tăng \(k=\sqrt{100}=10\) (lần)

Tỉ số vòng dây là:

\(\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{10}\)

19 tháng 2 2022

Công suất hao phí:

\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{400000^2\cdot10\cdot40\cdot1000}{20000^2}=16\cdot10^7W\)

10 tháng 5 2018

Đáp án D

Hiệu suất truyền tải lúc đầu là 85% nên công suất hao phí lúc đầu là 15% công suất nguồn

Công suất hao phí lúc ban đầu là:

0,15. 5000000 = 750000 (W)

Áp dụng công thức Phương pháp giải bài tập điện trở thay đổi cực hay | Vật Lí lớp 9

→ Điện trở dây dẫn giảm đi bao nhiêu lần thì công suất hao phí giảm đi bấy nhiêu lần

Công suất hao phí lúc sau là:

750000: (100:60) = 450000 (W)

10 tháng 3 2023

Công suất hao phí trên đường dây tải điện:

\(P_{hp}=\dfrac{P^2.R}{U^2}=\dfrac{200000^2.20}{100000^2}=80W\)

Để giảm hao phí 2 lần thì:

\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\dfrac{R.\dfrac{P^2}{U'^2}}{R.\dfrac{P^2}{U^2}}=\dfrac{U^2}{U'^2}=\dfrac{1}{2}\)

\(\rightarrow U'=\sqrt{2}.U=\sqrt{2}.100000\)

\(=141421,3562\approx141421,4V\)

Điện trở dây dẫn là:

\(R=2\cdot R_0\cdot s=2\cdot0,75\cdot40=60\Omega\)

Công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên dây dẫn là:

\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{30000^2\cdot60}{20000^2}=135W\)

Nếu cứ để hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện là 220V mà truyển đi công suất tỏa nhiệt trên đường dây là:

\(P'_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U'^2}=\dfrac{30000^2\cdot60}{220^2}=1115702,479W\)

26 tháng 3 2022

a)Điện trở của đường dây tỏa nhiệt:

\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{20000^2\cdot R}{1000^2}=300\)

\(\Rightarrow R=0,75\Omega\)

b)Giảm công suất hao phí đi 81 lần thì tăng hiệu điện thế lên 9 lần vì \(P_{hp};U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.