Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)
\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)
c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)
\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)
\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)
\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)
\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)
\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)
\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Vì\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.
\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)
\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)
\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)
\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)
\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)
\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)
\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)
\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)
\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)
Vì\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.
\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)
\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)
1.
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
2.
\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)
3.
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1____________________________0,5
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)
1____________________1,5
Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.
a,4P+5O2→t02P2O5
b,nP=mM=6,232=0,19375(mol)
Theo PTHH :
nO2=54nP=54.0,19375=0,24(mol)
⇒VO2=n.22,4=0,24.22,4=5,376(l)
c, Theo PTHH :
nP2O5=12nP=12.0,19375=0,097(mol)
⇒mP2O5=n.M=0,097.142=13,774(g)
d, 2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PTHH :
nKMnO4=2nO2=2.0,24=0,48(mol)
⇒mKMnO4=n.M=0,48.158=75,84(g)
a,\(4P+5O_2\rightarrow^{t^0}2P_2O_5\)
\(b,n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{32}=0,19375\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,19375=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c, Theo PTHH :
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,19375=0,097\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n.M=0,097.142=13,774\left(g\right)\)
d, \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PTHH :
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2.0,24=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,48.158=75,84\left(g\right)\)
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Bài 1:
2H2+O2-->2H2O
2Mg+O2---->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2------>SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2----->CO2
4P+5O2----->2P2O5
Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên
a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit
Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt
b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit
Zn và O: ZnO: Kẽm oxit
Mg và O: MgO : Magie oxit
c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit
Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit
d. N (I) và O: N2O : đinito oxit
N (II) và O : NO : nitơ oxit
N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit
N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit
N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit
Bài 3:
a)\(2HgO-->2Hg+O2\)
==>Phản ứng phân hủy
b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 4:
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
Câu 1
2H2+O2-->2H20
2Mg+O2-->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2-->SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2-->CO2
4P+5O2-->2P2O5
Câu 2
a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit
b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit
c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit
d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit
Câu 3:
a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2
b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).
c) Ta có:
nHgO=21,6217≈0,1(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nO2=0,12=0,05(mol)
Thể tích khí O2 (ở đktc):
VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHg=nHgO=0,1(mol)
Khối lượng thủy ngân thu được:
mHg=0,1.201=20,1(g)
Câu 4:
a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4
Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol
Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam
->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam
Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol
b) KClO3 -> KCl +3/2O2
-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Bài 14:
a) Khí oxi làm than hồng cháy sáng
PTHH: C + O2 -to-> CO2
b) Khí CO2 làm đục nước vôi trong
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
---
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,3_________0,2_____0,1(mol)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)
=> mFe(p.ứ)= 0,3.56=16,8(g)
Độ tinh khiết của mẩu sắt: (16,8/21).100=80%
___________
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
-----
a) 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,03__0,02_______0,01(mol)
nFe3O4= 2,32/232= 0,01(mol)
=> mFe= 0,03.56=1,68(g)
V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)
b)2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04___________0,02_0,02____0,02(mol)
=> mKMnO4= 158.0,04= 6,32(g)
____________
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
---
nZn= 32,5/65= 0,5(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,5______1________0,5______0,5(mol)
=>V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
____________
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
---
nO2= 8,96/22,4=0,4(mol)
nZnS= 19,4/ 97=0,2(mol)
PTHH:: ZnS + 3/2 O2 -to-> ZnO + SO2
Ta có: 0,4:1,5 > 0,2/1
-> O2 dư, ZnS hết, tính theo nZnS
=> nSO2= nZnS= 0,2(mol) => V(SO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)
_____________
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
----
a) nP= 6,2/31= 0,2(mol)
nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/ 4< 0,3/5 => P hết, O2 dư, tính theo nP
nO2(dư) = 0,3 - 5/4. 0,2= 0,05(mol)
=> mO2(dư)= 0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,2= 0,1(mol)
=> m(sản phẩm)= mP2O5= 142.0,1= 14,2(g)
__________
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
------
nC= 1.0,96= 0,96(kg)= 960(g) => nC= 960/12= 80(mol)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
80_________80__80(mol)
=> V(O2,đkct)= 80.22,4=1792(l)
__________________
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
--
nO2= (3.1024)/(6.1023)=5(mol)
=> V(O2,đktc)= 5.22,4= 112(l)
_________
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon?
b. Bao nhiêu gam hiđro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
------
nO2=33,6/22,4= 1,5(mol)
a) C+ O2 to-> CO2
1,5__1,5______1,5(mol)
mC= 1,5.12= 18(g)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
3______1,5____3(mol)
mH2= 3.2= 6(g)
c) S + O2 -to-> SO2
1,5__1,5______1,5(mol)
=> mS = 1,5.32= 48(g)
d) 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
1,2______1,5____0,6(mol)
=> mP= 31.1,2= 37,2(g)
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
n O2=33,6/22,4=1,5(mol)
a. C+O2---->CO2
1,5<--1,5(mol)
m C=1,5.12=18(g)
b. 2H2+O2--->2H2O
3<----1,5(mol)
m H2=3.2=6(g)
c. S+O2--->SO2
1,5---1,5(mol)
m S=1,5.32=48(g)
d. 4P+5O2--->2P2O5
1,2<--1,5(mol)
m P=1,2.31=37,2(g)
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
n O2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
V O2=5.22,4=112(l)
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
m than đá nguyên chất = 1.96%=0,96(kg)=960(g)
n C=960/12=80(mol)
C+O2--->CO2
80--80
V O2=80.22,4=1792(l)
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) 4P+5O2---->2P2O5
n P=6,2/31=0,2(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
-->O2 dư
n O2=5/4n P=0,25(mol)
n O2 dư=0,05(mol)
m O2 dư=0,05.32=1,6(g)
b)n P2O5=1/2n P=0,1(mol)
m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
ZnS+O2--->Zn+SO2
n ZnS=19,4/97=0,2(mol)
n O2=8,96/22,4=0,4(mol)
-->O2 dư
n SO2=n ZnS=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
n Zn=32,5/65=0,5(mol)
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
0,5-----------------------0,5
V H2=0,5.22M4=11,2(l)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
3Fe+2O2--->Fe3O4
n FE3O4=2,32/232=0,01(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)
m Fe=0,03.56=3,36(g)
n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)
V O2=0,02.22,4=0,448(l)
b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,04----------------------------------0,02(mol)
m KMnO4=0,04.158=6,32(g)
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
3Fe+2O2--->Fe3O4
n Fe3O4=23,2/232=0,1(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)
m Fe dùng =0,3.56=16.8(g)
độ tinh khiết=16,8/21.100%=80%
4P + 5O2 ----> 2P2O5
0,24 -> 0,3 ---> 0,12 (mol)
nP = \(\dfrac{7,44}{31}\)= 0,24 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
0,2 <------------- 0,3 (mol)
mKClO3 = 0,2 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 24,5 (g)
Vui lòng kiểm tra lại kết quả dùm, thank you.
nP = 7,44 : 31 = 0,24 ( mol)
pthh : 4P + 5O2 -t--> 2P2O5
0,24->0,3 (mol)
=> VO2 =0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 .122,5 = 24,5 (g)
4.
nO2 = 1,5 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
⇒ mKMnO4 = 3.158 = 474 (g)
2.
2HgO → 2Hg + O2
⇒ phản ứng phân hủy
nHgO = 0,1 mol
⇒ mHg = 0,1.201 = 20,1 (g)
⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)