Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a;
Gọi CTHH của X là SaO2
nS=0,05(mol)
nO=0,1(mol)
=>\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{0,05}{0,1}=\dfrac{1}{2}\)
=>a=1
Vậy CTHH cũa là SO2
b;
Gọi CTHH của Y là CaxSy
PTK của Y là 64.1,625%=104
MS=104.61,54%=64
=>y=\(\dfrac{64}{32}=2\)
=>x=1
Vậy CTHH của Y là CaS2
1)
\(PTK_{O_2}\)=16.2=32(đvC)
\(PTK_{CO_2}\)=12+16.2=44(đvC)
\(PTK_{NaCl}\)=23+35.5=58,5(đvC)
\(PTK_{Fe\left(OH\right)_3}\)=56+(1+16).3=107(đvC)
\(PTK_{Na_2CO_3.10H_2O}\)=23.2+12+16.3+10(2+16)=286(đvC)
2)a)Gọi CTTQ hợp chất trên là:SxOy
x:y=\(\dfrac{2}{32}\):\(\dfrac{3}{16}\)=1:3
=>Tỉ số nguyên tử S và O có trong 1 phân tử là 1:3
b)Vì phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S nên:
=>x=1 mà x:y=1:3=>y=3
=>CTHH hợp chất là:SO3
Vậy PTKh/c=\(PTK_{SO_3}\)=32+16.3=80(đvC)
Theo đề ta có a+b = 5
Lưu huỳnh có 3 hoá trị II, IV và VI
Nếu S(VI) => a + b > 5 (loại)
Nếu S(IV)
=> công thức hoá học có dạng R4S
Theo cách tính PTK ta có:
4MR + 32 = 150
=> MR = 29,5 (ko có)
Vậy S(II)
=> công thức hoá học có dạng R2S3
Theo cách tính PTK ta có:
2MR + 32.3 = 150
=> MR = 27 (Al)
Vậy công thức hoá học hợp chất là Al2S3
1. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh ( II ) của các nguyên tố sau đây:
a) K ( I ) : K2S
b) Hg ( II ) HgS
c) Al ( III ) Al2S3
d) Fe ( II ) FeS
\(PTK_{hc}=40\times PTK_H=40\times2\times1=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+1\times NTK_S=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+32=80\)
\(3\times NTK_X=80-32\)
\(3\times NTK_X=48\)
\(NTK_X=\frac{48}{3}\)
\(NTK_X=16\text{đ}vC\)
=> O
a) Phân tử khối của X : 2 . 32 = 64 đvC
b) Theo đề cho ta có
2X + 1.O = 64
=> 2X = 64 - 16 = 48
=> X = 24
Vật X là nguyên tố Mg
@trần hữu tuyển giúp em vớiii