K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2021

1. 

a, K2O  +  H2O --> 2KOH (1:1:2)

b, 2Cu + O2 --> 2CuO (2:1:2)

c, Al2(SO4)3  + 3BaCl2 -->  3BaSO4  +  2AlCl3 (1:3:3:2)

1 tháng 12 2021

Bài 2:

\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ b,n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

Bài 3:

\(a,m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.0,1=10,8\left(g\right)\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=64.2,5=160\left(g\right)\)

15 tháng 7 2017

a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)

b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)

c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)

d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)

e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)

g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)

h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)

hơi muộn nha<3leuleu

20 tháng 3 2020
  • lqphuc2006

1.

Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23

Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23

Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23

Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23

2.

nZn=0.65/65=0.1mol

nCaCO3=10/100=0.1mol

nCaO=22.4/56=0.4mol

nC=0.48/12=0.04mol

20 tháng 3 2020

câu 3

VCO2=0,25.22,4=5,6 l

nO3=4,8\4,8=0,1 mol

=>VO3=0,1.22,4=2,24 l

Số mol của H2

n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)

⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)

nCO2=8,8\44=0,2 mol

=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l

Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:

a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3

mH2=0,5.2=1 g

mO3=0,75.48=36 g

mH2SO4=0,25.98=24,5 g

mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g

30 tháng 12 2016

a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé hehe

Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)

30 tháng 12 2016

c,nA= 13,2.1023:6.1023=2.2(MOL)

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm : a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2 b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2 Bài 2 : a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của...
Đọc tiếp

Bài 1 : Tính khối lượng của hỗn hợp gồm :

a, N phân tử Oxi ; 2N phân tử nito ; 1,5N phân tử CO2

b, 0,1mol Fe ; 0,2mol Cu ; 0,3 mol Zn ; 0,25mol Al

c, 2,24 lít O2 ; 1,12 lít H2 ; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2

Bài 2 :

a, Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3 , số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2 , số mol H2 trong 3,36 lít khí H2 . Biết thể tích các chất khí ở đktc

b,Tính thể tích ở đktc của 51g NH3 , của 32g CH4 và của 48g O3

Bài 3 : Hãy tính

a, Khối lượng của 1,5 . 1024 nguyên tử kẽm

b, Số mol của 5,4 . 1023 phân tử khí amoniac

c, Khối lượng của 6.1023 phân tử từng trường hợp sau ; CO2 ; Al2O3; C6H12O6; H2SO4 ; P2O5 ; Al2(SO4)3 ; Na3PO4 ; KHSO4

Bài 4 : Trong 20g Naoh có bao nhiều mol NaOh và bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20g NaOH trên

Bài 5 : Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm : 0,5 mol S ; 0,6 mol Fe ; 0,8 mol Fe2O3 . Tính khối lượng hỗn hợp X

Giúp với !!!@Azue ; @Hoàng Tuấn Đăng ; @Elly Phạm ; @trần hữu tuyển

3
17 tháng 8 2017

Bài 5:

Ta có mS = 0,5 . 32 = 16 ( gam )

=> mFe = 56 . 0,6 = 33,6 ( gam )

=> mFe2O3 = 160 . 0,8 = 128 ( gam )

=> mhỗn hợp = 16 + 33,6 + 128 = 177,6 ( gam )

17 tháng 8 2017

Bài 4:

Ta có nNaOH = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 ( mol )

=> Số phân tử của NaOH = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 ( phân tử )

Ta có nH2SO4 . 6 . 1023 = 3 . 1023

=> nH2SO4 = 0,5 ( mol )

=> mH2SO4 = 98 . 0,5 = 49 ( gam )

21 tháng 11 2016

a) 2C2H2 + 5O2 = 4CO2 + 2H2O

tỷ lệ: 2:5 :4:2

b) 2K + 2H20 = 2KOH + H2

tỷ lệ: 2 : 2 : 2 : 1

c) Al2O3 + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2O

tỷ lệ: 1:3:1:3

21 tháng 11 2016

mình thắc mắc ở câu a, chỉ cần làm cân bằng là đk, sao lại thêm 5 trc oxi và 4 trc co

a) \(m_S=n_S.M_S=0,5.32=16\left(g\right)\)

b) \(m_{N_2}=n_{N_2}.M_{N_2}=1,5.28=42\left(g\right)\)

c) \(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\)

d) \(n_H=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_H=n_H.M_H=0,5.1=0,5\left(g\right)\)

e) \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)

f) \(n_{SO_3}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{SO_3}=n_{SO_3}.M_{SO_3}=1,5.80=120\left(g\right)\)

Bài 1. Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau: khí nitơ (N2), Axitsunfuric(H2SO4), sắt III oxit (Fe2O3), canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), khí clo (Cl2). Bài 2. Tính hóa trị của nguyên tố P, S, Fe lần lượt có trong các hợp chất P2O5; SO3; Fe2O3. Bài 3. Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: P (V)và O; Fe (II)và Cl (I); Al (III) và SO4 (II); Ca (II) và PO4...
Đọc tiếp

Bài 1. Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau:

khí nitơ (N2), Axitsunfuric(H2SO4), sắt III oxit (Fe2O3), canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), khí clo (Cl2).

Bài 2. Tính hóa trị của nguyên tố P, S, Fe lần lượt có trong các hợp chất P2O5; SO3; Fe2O3.

Bài 3. Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: P (V)và O; Fe (II)và Cl (I); Al (III) và SO4 (II); Ca (II) và PO4 (III).

Bài 4.

a) hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1. Cr + O2 ---> Cr2O3 5. Fe + Br2 ---> FeBr3

2. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 6. BaCO3 + HNO3 ---> Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

3. Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O 7. Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O

4. NaNO3 ---> NaNO2 + O2 8. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 9. Cho sơ đồ : Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng. hãy tính:

a) mHCl = ?

b) VH2 ở đktc = ?

c) mZnCl2 = ? (bằng hai cách).

6

Câu 8 ra NaNO2 em nhé!

15 tháng 4 2020

9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.

0,25------0,5--------0,25--------0,25

nZn=16,25\65=0,25 mol

=>VH2=0,5.22,4=11,2l

=>mZnCl2=0,25.136=34g

c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=>m=ZnCl2=34g

chỉ cho bạn làm mấy câu nhé

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

=>bài này bạn tính dần ra là đc

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào

CTTQ: XO2XO2

Phân tử khối của O là:

16 . 2 = 32 (đvC)

Phân tử khối của hợp chất là:

32 . 2 = 64 (đvC)

Phân tử khối của X:

X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)

Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.

sau đó bạn làm

16 tháng 12 2016

a) Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng

Al+ HCl ---> AlCl3 + H2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

Bước 3: Viết PTHH

2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

Tỉ lệ:

Số nguyên tử Al: Số phân tử HCl: Số phân tử AlCl3: Số phân tử H2= 2:6:2:3

16 tháng 12 2016

a ) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

2nt 6pt 2pt 3pt

b ) \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)

1pt 3pt 2nt 3pt

Chúc bạn học tốt ngoam

24 tháng 11 2016

a)

2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

2 : 3 : 1 : 3

b)

nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4

\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)

số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2

số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:

9,03.1023:3=3,1.1023

c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:

3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4

và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3

4,515.1023:3=1,505.1023

khi đó tạo được số phân tử H2 là:

1,505.1023.3=4,515.1023

24 tháng 11 2016

nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm