K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 6 2019

Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn

- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển

8 tháng 1 2021

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long

7 tháng 8 2018

từ ghép đẳng lập : thiên địa ,bảo thủ , phồn hoa 

từ ghép chính phụ : Phi công , phi hành , vương phi , tưởng niệm , phỏng vấn .

hok tốt 

7 tháng 11 2020

Thanks you bn

9 tháng 11 2021

Câu 1:

C

9 tháng 11 2021

A. Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy.

27 tháng 10 2021

hoa : hoa nghĩa là bông 

hoa: hoa nghiã là đẹp 

phi:  phi nghĩa là bay

phi: phi nghiã là không

phi: phi nghãi là vợ vua 

27 tháng 10 2021
hoa: hoa quả, hương hoa=> nghĩa là bông hoa 
hoa: hoa  mĩ, hoa lệ=> nghĩa là cái đẹp 
phi: phi công, phi đội=> nghĩa là bay 
phi: phi pháp, phi nghĩa=>nghĩa là không 
phi: cung phi, vương phi=> nghĩa là vợ vua 
tham: tham vọng, tham lam=> nghĩa là sở hữu 
tham: tham gia, tham chiến=> nghĩa là góp mặt 
gia: gia chủ, gia súc=> nghĩa là nhà 
gia: gia vị, gia tăng=> nghĩa là thêm
15 tháng 9 2016

-Thiên trong thiên niên kỉ và thiên lí mã nghĩa là một nghìn

-Thiên trong thiên đô nghĩa là rời

18 tháng 9 2016

cám ơn bạn nha

 

2 tháng 1 2020

có mail ko gửi cho 

2 tháng 1 2020

kb rh ib đi mik gửi cho 

23 tháng 12 2021

khó nhìn quá

23 tháng 12 2021

Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.

Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.