Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3Fe + 2O2 _____> Fe3 O4
3 mol 2 mol 1mol
lúc đầu 0.4 mol 0.1 mol 0 mol
lúc pứ 0.15 mol <- 0.1 mol -> 0.05 mol
sau pứ 0.25 mol 0 mol 0.05 mol
vậy Fe là chất dư sau pứ :
mFe = 0.25*56= 14g
Khối lượng của Fe2 O3 thu được là
0.05*232=11.6g
bài 2
* nCH4 = 3.36 /22.4 = 0.15 mol
* n O2 = 2.24 /22.4 = 0.1 mol
PTHH CH4 + 2O2 - > CO2 + 2H2 O
1mol 2 mol 1 mol 2 mol
lúc đầu 0.21mol 0.1 mol 0 mol 0 mol
lúc pứ 0.05 mol<- 0.1 mol -> 0.05 mol 0.1 mol
sau pứ 0.16mol 0 mol 0.05mol 0.1mol
Vậy CH4 là chất dư sau pứ
m CH4 = 0.16*16=2.56g
Tương tự tính thể tích
bài 3
*n KMnO4= 31.6/158=0.2mol
*n HCl = 65.7/36.5= 1.8 mol
PTHH 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O
2mol 16mol 2mol 2mol 5 mol 8 mol
lúc đầu 0.2mol 1.8mol 0mol 0mol 0mol 0 mol
lúc pứ 0.2 mol -> 1.6 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8 mol
sau pứ 0 mol 0.2 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8mol
vậy sau pứ chất còn dư là HCl
mHCl =0.2*36.5=7.3
a,PT:
4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
2Al + 6HCl----->2AlCl3 + 3H2
Ta có :
nH2=3.36/22.4=0.15 (mol)
=> nAl = 0.1 (mol)
=> mAl= 0.1*27=2.7 (g)
=> mAl2O3 = 2.802-2.7=0.102 (g)
=> %mAl = 2.7/2.802 *100=96.36%
=> %mAl2O3 = 100-96.36 = 3.64%
b, Ta có :
nAl2O3 = 0.102/102 =0.001 (mol)
=> nAl trong Al2O3=0.001*2 = 0.002(mol)
=> mAl = 0.002*27 =0.054 (g)
PTHH:
CaO+H2O--->Ca(OH)2
0,1....................0,1
Ca+2H2O--->Ca(OH)2+H2
0,1...0,2............0,1......0,1
vậy mCa=4g
mCaO=9,6-4=5,6g
%CaO=62,22%
%Ca=37,78%
nCa(OH)2=0,1+0,1=0,2
mCa(OH)2=14,8g
cho Ca ,CaO vào nước chỉ có Ca tác dụng với H2O tạo ra H2(vì kim loại kiềm thổ)
nH2= 2.24/22.4=0.1mol
a)Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2(pư oxi hóa -khử)
0.1 0.1
CaO + H2O ---> Ca(OH)2 (pư hóa hợp)
b)mCa= 0.1*40=4g=>%Ca=(4/9.6)*100=41.67%
=>%CaO=58.33%
chúc em học tốt!!
a, C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b, vì Br2 dư => k.l bình tăng là k.l C2H4
mC2H4=8 g => nC2H4 = 2/7 mol
% về thể tích
%VC2H4 = (2/7) : 0,56 x 100% = 51,02%
%VCH4 = 100 % - 51,02% = 48,98%
1 tấn hay 10 tấn ạ , mk làm 10 tấn theo đề khi nãy nha
+) 10 tấn quặng chứa 60%Fe2O3
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{10\cdot60}{100}=6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=2\cdot0,0375=0,075\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075\cdot56=4,2\left(tấn\right)=4200\left(kg\right)\)
+) 10 tấn quặng chứ 69,6% Fe3O4
\(m_{Fe3O4}=\frac{10\cdot69,6}{100}=6,96\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe3O4}=\frac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\cdot3=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,09\cdot56=5,04\left(tấn\right)=5040\left(kg\right)\)
b) Trong 2,1 tấn C có số tấn quặng A là :
\(\frac{2,1\cdot2}{7}=0,6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{0,6\cdot60}{100}=0,36\left(tấn\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=\frac{0,36}{160}\cdot2=0,0045\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,0045\cdot56=0,252\left(tấn\right)\)
Trong 2,1 tấn C có số tân quặng B là
\(\frac{2,1\cdot5}{7}=1,5\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=\frac{1,5\cdot69,6}{100}=1,044\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=3\cdot\frac{1,044}{232}=0,0135\)
\(m_{Fe}=0,0135\cdot56=0,756\left(tấn\right)\)
Vậy 2,1 tấn C có số tấn Fe là = 0,252 + 0,756=1,008(tấn )
Bài 1. Phân loại các chất sau thành các nhóm oxit, axit, bazo, muối và gọi tên các chất đó:
Oxit:CO2, N2O, MgO,Fe2O3
Axit:H2SO4, HCl HBr
Bazo:Ba(OH)
Muối: K3O4, ZnCl2 , Pb(NO3)2, CuSO4, CaHPO4
Bài 2. Phân loại các chất sau thành các nhóm oxit, axit, bazo, muối và gọi tên các chất đó:
a) CaO, Cu(OH)2, HCl, P2O5, SO3, NaHCO3, KOH, KNO3, H2SO3
Oxit: CaO,P2O5, SO3
Axit:HCl,H2SO3
Bazo:Cu(OH)2,KOH
Muối:NaHCO3(natri hidrocacbonat), KNO3(kali nitrat)
b) NaHS, Fe2(SO4), Al2O3, Na2SO3, H2S, KNO2, Ca(OH), Fe(OH)
Oxit: Al2O3
Axit: H2S
Bazo:Ca(OH),Fe(OH)
Muối : NaHS(natri hidrosunfua), Fe2(SO4)3(Sắt(III) sulfat), Na2SO3((natri sunfic),KNO2(kali nitrit)
1,
+nAl = 8,1/27 = 0,3 mol
PT
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,3___0,9____0,3______0,45 (mol)
-> VH2 = 0,45 *22,4 = 10,08 lít
mAlCl3 = 0,3* 133,5 = 40,05g
2,
+nNa = 9,2/23 = 0,4 mol
PT
Na + H2O -> NaOH +1/2H2
0,4_________0,4_____0,2__ (mol)
VH2 = 0,2 *22,4 = 4,48l
mNaOH = 0,4* 40 = 16g
3,
+ nZn = 13/65= 0,2 mol
PT
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2___0,4____0,2____0,2 (mol)
V H2 = 0,2*22,4=4,48 lít
+n CuO = 12/ 80 = 0,15 mol
PT
___________CuO + H2 -> Cu + H2O
+n bài cho___0,15__0,2
(nx: 0,15/1<0,2/1 -> CuO hết, H2 dư, sp tính theo CuO)
+nphản ứng__0,15__0,15__________(mol)
+nsau_______0____0,05___________(mol)
-> nH2 dư = 0,05 mol
-> VH2 dư = 0,05*22,4 = 1,12 lít
4,
+nHCl (dd đầu) = 18,25/36,5 = 0,5 mol
+nZn = 13/65 = 0,2 mol
PT
_______Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
(nx : 0,2/1<0,5/2 -> Zn hết, HCl dư, sp tính theo Zn)
+nbc__0,2___0,5______________(mol)
+npứ__0,2___0,4_____0,2___0,2_(mol)
+nsau__0____0,1_____0,2___0,2_(mol)
mHCl dư = 0,1*36,5=3,65g
mZnCl2 = 0,2 * 136 = 27,2g
VH2 = 0,2*22,4=4,48 lít
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol.
Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X).
Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g;
Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g;
khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6
hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1.
suy ra X có CT: C3H8O.
Bài 1 : a)Số mol của 22,4g Fe :
\(\frac{22,4}{56}\) = 0,4(mol)
Số mol của 2,24l \(_{O_2}\):
\(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1(mol)
3Fe + 2 \(_{O_2}\)= \(_{Fe_3}\)\(_{O_4}\)
3mol__ 2mol__1mol
0,15___0,1___0,05(mol)
-> Fe dư
Khối lượng Fe dư: 56.(0,4-0,15)=14(g)
b)Khối lượng \(_{Fe_3}\)\(_{O_4}\): 232.0,05=11,6(g)