Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tấn hay 10 tấn ạ , mk làm 10 tấn theo đề khi nãy nha
+) 10 tấn quặng chứa 60%Fe2O3
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{10\cdot60}{100}=6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=2\cdot0,0375=0,075\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075\cdot56=4,2\left(tấn\right)=4200\left(kg\right)\)
+) 10 tấn quặng chứ 69,6% Fe3O4
\(m_{Fe3O4}=\frac{10\cdot69,6}{100}=6,96\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe3O4}=\frac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\cdot3=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,09\cdot56=5,04\left(tấn\right)=5040\left(kg\right)\)
b) Trong 2,1 tấn C có số tấn quặng A là :
\(\frac{2,1\cdot2}{7}=0,6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{0,6\cdot60}{100}=0,36\left(tấn\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=\frac{0,36}{160}\cdot2=0,0045\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,0045\cdot56=0,252\left(tấn\right)\)
Trong 2,1 tấn C có số tân quặng B là
\(\frac{2,1\cdot5}{7}=1,5\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=\frac{1,5\cdot69,6}{100}=1,044\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=3\cdot\frac{1,044}{232}=0,0135\)
\(m_{Fe}=0,0135\cdot56=0,756\left(tấn\right)\)
Vậy 2,1 tấn C có số tấn Fe là = 0,252 + 0,756=1,008(tấn )

\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,4 0,75 (mol)
Phản ứng : 0,4 0,5 0,2 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,25 0,2 (mol)
Chất \(O_2\) dư. \(m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Chất \(P_2O_5\) tạo thành. \(m_{P_2O_5}=0,2.142=2,8\left(g\right)\)
Bài 1 trên
Bài 2: \(n_S=\dfrac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26}{32}=0,8125\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2\rightarrow SO_2\)
Ban đầu : 0,75 0,8125 (mol)
Phản ứng : 0,75 0,75 0,75 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,0625 0,75 (mol)
Chất O2 dư. \(m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
Chất SO2 tạo thành. \(m_{SO_2}=0,75.64=48\left(g\right)\)

3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,1----1\15--------1\30
n Fe=\(\dfrac{5.6}{56}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>O2 dư
=>m O2du=(0,1-\(\dfrac{1}{15}\)).32=1,067g
=>m Fe3O4=\(\dfrac{1}{30}.232=7,73g\)

PTHH: S +O2 →SO2
Ta có:
\(+n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(+n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BIện luận: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒S dư, O2 pư hết.
Theo PTHH ta có:
+nSO2=nO2=0,1 (mol)
+mSO2= 0,1 .64= 6,4 (gam)
+ Số mol của S:
\(n_S\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
PTHH: S + \(O_2\) ---> \(SO_2\)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Tỉ lệ: S \(O_2\)
0,2 > 0,1
=> S dư; \(O_2\) hết
*Khối lượng khí sunfurơ (\(SO_2\)):
\(m_{SO_2}\) = n . M = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
______________________________
Ở trên là bài giải, có gì không đúng thì nhắn mình nhé :))

PTHH:
CaO+H2O--->Ca(OH)2
0,1....................0,1
Ca+2H2O--->Ca(OH)2+H2
0,1...0,2............0,1......0,1
vậy mCa=4g
mCaO=9,6-4=5,6g
%CaO=62,22%
%Ca=37,78%
nCa(OH)2=0,1+0,1=0,2
mCa(OH)2=14,8g
cho Ca ,CaO vào nước chỉ có Ca tác dụng với H2O tạo ra H2(vì kim loại kiềm thổ)
nH2= 2.24/22.4=0.1mol
a)Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2(pư oxi hóa -khử)
0.1 0.1
CaO + H2O ---> Ca(OH)2 (pư hóa hợp)
b)mCa= 0.1*40=4g=>%Ca=(4/9.6)*100=41.67%
=>%CaO=58.33%
chúc em học tốt!!

PTHH: S + \(O_2\) -> \(SO_2\) (1)
=> nS= \(\frac{6,2}{32}\)= 0,2 (mol)
=> n\(O_2\)= \(\frac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Xét tỉ lệ:
\(\frac{nS}{nS\left(PT\right)}\)=\(\frac{0,2}{1}\) > \(\frac{nO_2}{nO_2\left(PT\right)}\)= \(\frac{0,1}{1}\)
=> S dư, các chất tính theo \(O_2\)
Theo (1), ta có: n\(SO_2\)=\(nO_2\)= 0.1 mol
=> mS\(O_2\)= 0.1 x 64= 6.4(g)
Chú thích: đây là cách giải của mk, sai chỗ nào phiền bn nghen.

nFe = 2.8/56 = 0.05 (mol)
nO2 = 22.4 / 22.4 = 1 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.05__1/30______1/60
mO2 (dư) = ( 1 - 1/30) * 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 * 232 = 3.867 (g)
a/ \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/ Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe\left(bra\right)}}{n_{Fe\left(pt\right)}}=\dfrac{0.05}{3}=0.016< \dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{1}{2}=0.5\)
=> Oxi phản ứng dư
mO2 dư = (1 - 1/30) . 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 . 232 = 3.867 (g)

PTHH: C + \(O_2\) ---> \(CO_2\)
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
+ Số mol của C:
\(n_C\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{6}{12}\) = 0,5 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 (mol)
Tỉ lệ: C \(O_2\)
0,5 < 1
=> C hết; \(O_2\) dư
+ Thể tích \(CO_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
Vậy: thể tích khí \(CO_2\) sau phản ứng là 11,2 lít
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
pt : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
Theo pt \(\dfrac{n_C}{n_{O_2}}=0,5:1=1:2\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2}\) dư = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> \(V_{O_2}dư=11,2lit\)
Theo pt : \(n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> VCO2 = 11,2 lít
Vậy trong bình còn lại 11,2 lí CO2 và 11,2 lít O2

3Fe + 2O2 _____> Fe3 O4
3 mol 2 mol 1mol
lúc đầu 0.4 mol 0.1 mol 0 mol
lúc pứ 0.15 mol <- 0.1 mol -> 0.05 mol
sau pứ 0.25 mol 0 mol 0.05 mol
vậy Fe là chất dư sau pứ :
mFe = 0.25*56= 14g
Khối lượng của Fe2 O3 thu được là
0.05*232=11.6g
bài 2
* nCH4 = 3.36 /22.4 = 0.15 mol
* n O2 = 2.24 /22.4 = 0.1 mol
PTHH CH4 + 2O2 - > CO2 + 2H2 O
1mol 2 mol 1 mol 2 mol
lúc đầu 0.21mol 0.1 mol 0 mol 0 mol
lúc pứ 0.05 mol<- 0.1 mol -> 0.05 mol 0.1 mol
sau pứ 0.16mol 0 mol 0.05mol 0.1mol
Vậy CH4 là chất dư sau pứ
m CH4 = 0.16*16=2.56g
Tương tự tính thể tích
bài 3
*n KMnO4= 31.6/158=0.2mol
*n HCl = 65.7/36.5= 1.8 mol
PTHH 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O
2mol 16mol 2mol 2mol 5 mol 8 mol
lúc đầu 0.2mol 1.8mol 0mol 0mol 0mol 0 mol
lúc pứ 0.2 mol -> 1.6 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8 mol
sau pứ 0 mol 0.2 mol 0.2mol 0.2mol 0.5mol 0.8mol
vậy sau pứ chất còn dư là HCl
mHCl =0.2*36.5=7.3

a,PT:
4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
2Al + 6HCl----->2AlCl3 + 3H2
Ta có :
nH2=3.36/22.4=0.15 (mol)
=> nAl = 0.1 (mol)
=> mAl= 0.1*27=2.7 (g)
=> mAl2O3 = 2.802-2.7=0.102 (g)
=> %mAl = 2.7/2.802 *100=96.36%
=> %mAl2O3 = 100-96.36 = 3.64%
b, Ta có :
nAl2O3 = 0.102/102 =0.001 (mol)
=> nAl trong Al2O3=0.001*2 = 0.002(mol)
=> mAl = 0.002*27 =0.054 (g)
Bài 1 : a)Số mol của 22,4g Fe :
\(\frac{22,4}{56}\) = 0,4(mol)
Số mol của 2,24l \(_{O_2}\):
\(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1(mol)
3Fe + 2 \(_{O_2}\)= \(_{Fe_3}\)\(_{O_4}\)
3mol__ 2mol__1mol
0,15___0,1___0,05(mol)
-> Fe dư
Khối lượng Fe dư: 56.(0,4-0,15)=14(g)
b)Khối lượng \(_{Fe_3}\)\(_{O_4}\): 232.0,05=11,6(g)