Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b. Now, read and circle True or False. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. Patrick thinks students will mainly study online. True False
2. Patrick thinks there won't be many schools in 2050. True False
3. Shara says not many schools are going to use apps. True False
4. Shara predicts interactive whiteboards will be common soon. True False
1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain. F
2. Georgina booked the holiday by phone. T
3. She discovered her mistake just after the plane took off. F
4. The flight attendant was kind and helpful. T
5. The travel agent has given her a free holiday in Australia. F
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F
2. He found the majority of the jobs on the internet. T
3. He took a few short breaks between the jobs. F
4. Sean saved a lot of money while he was working. F
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T
Giải thích:
1. F
The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)
Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)
2. T
The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)
Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)
3. T
The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)
Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)
4. T
Ewa was still able to compete in the World Championships.
Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)
1. True
The winning project was announced by the government.
(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)
Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition.
2. False
The amount to spend was two million dollars.
(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)
Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.
3. True
Over five thousand people voted for Plant the City.
(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)
Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...
4. True
Hartmouth Shelters came in second place.
(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)
Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.
5. True
Heat for Success will help students study better.
(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)
Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter.