<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: tonight

2: bowling alley

3: present

4: Saturday

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Becky is meeting Joe at the fair tonight.

(Becky sẽ gặp Joe ở hội chợ tối nay.)

Thông tin: Becky: I'm meeting Joe at the fair tonight. It'll be fun. Do you want to come?

(Mình sẽ gặp Joe tại hội chợ tối nay. Nó sẽ rất vui. Bạn có muốn đến không?)

2. Toby is going to the bowling alley on Saturday night.

(Toby sẽ đi sân chơi bowling vào tối thứ Bảy.)

Thông tin: Toby: We're going to the bowling alley on Saturday night. You should come.

(Chúng mình sẽ đến sân chơi bowling vào tối thứ Bảy. Bạn đến nhé.)

3. Becky is buying a present on Saturday afternoon.

(Becky sẽ mua một món quà vào chiều thứ Bảy.)

Thông tin: Becky: Hey, I'm buying him a present at the market on Saturday afternoon. Do you want to come?

(Này, mình đang mua cho anh ấy một món quà ở chợ vào chiều thứ Bảy. Bạn có muốn đến không?)

4. Becky and Toby are meeting at 3 p.m. on Saturday.

(Backy và Toby sẽ gặp nhau lúc 3 giờ chiều thứ Bảy.)

Thông tin: 

Becky: Hey, I'm buying him a present at the market on Saturday afternoon. Do you want to come?

(Này, mình đang mua cho anh ấy một món quà ở chợ vào chiều thứ Bảy. Bạn có muốn đến không?)

Toby: Sure. Where do you want to meet?

(Chắc chắn rồi. Bạn muốn gặp ở đâu?)

Becky: Let's meet at three behind the mall.

(Hãy gặp nhau lúc 3 giờ sau trung tâm mua sắm.)

Đáp án: 1. market (chợ)

Thông tin:

Becky: Hey, I'm buying him a present at the market on Saturday afternoon. Do you want to come?

(Này, mình đang mua cho anh ấy một món quà ở chợ vào chiều thứ Bảy. Bạn có muốn đến không?)

Toby: Sure. Where do you want to meet?

(Chắc chắn rồi. Bạn muốn gặp ở đâu?)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Becky: Hi Toby, it's Becky. Can you talk now?

Toby: Hi Becky. Yeah, what's up?

Becky: I'm meeting Joe at the fair tonight. It'll be fun. Do you want to come?

Toby: Sorry, I can't. I'm doing my homework tonight.

Becky: Oh, that's too bad.

Toby: Yeah. Oh wait, do you like bowling?

Becky: Yeah, why?

Toby: We're going to the bowling alley on Saturday night. You should come.

Becky: Saturday night? Oh no. It's my brother's birthday. We're going skating at the new ice rink. Sorry!

Toby: Ah! That's OK.

Becky: Hey, I'm buying him a present at the market on Saturday afternoon. Do you want to come?

Toby: Sure. Where do you want to meet?

Becky: Let's meet at three behind the mall.

Toby: OK. Cool. See you then. Bye, Becky!

Becky: Bye!

Tạm dịch: 

Becky: Chào Toby, Becky đây. Bây giờ bạn có thể nói chuyện được không?

Toby: Chào Becky. Ừm gì vậy?

Becky: Mình sẽ gặp Joe tại hội chợ tối nay. Nó sẽ rất vui. Bạn có muốn đến không?

Toby: Xin lỗi, mình không thể. Tối nay mình định làm bài tập về nhà.

Becky: Ồ, tệ quá.

Toby: Ừm. Chờ đã, bạn có thích chơi bowling không?

Becky: Có, sao thế?

Toby: Chúng mình sẽ đến sân chơi bowling vào tối thứ Bảy. Bạn đến nhé.

Becky: Tối thứ Bảy á? Ôi không. Đó là ngày sinh nhật của anh trai mình. Chúng mình sẽ trượt băng ở sân trượt mới. Tiếc quá!

Toby: À! Được rồi.

Becky: Này, mình đang mua cho anh ấy một món quà ở chợ vào chiều thứ Bảy. Bạn có muốn đến không?

Toby: Chắc chắn rồi. Bạn muốn gặp ở đâu?

Becky: Hãy gặp nhau lúc 3 giờ sau trung tâm mua sắm.

Toby: Được. Tuyệt vời. Gặp bạn sau nhé. Tạm biệt, Becky!

Becky: Tạm biệt!

1: I'm watching

2: is going

3: in

4: metting

5: are

6: opposite

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. I’m watching a movie tonight.

(Tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

Giải thích:Cấu trúc thể hiện kế hoạch ở dạng khẳng định: S + tobe + Ving => I’m watching

2. She is going bowling on Sunday night.

(Cô ấy sẽ đi đến sân chơi bowling vào tối Chủ nhật.)

Giải thích:Cấu trúc thể hiện kế hoạch ở dạng khẳng định: S + tobe + Ving => is going

3. Let’s meet in front of the theater.

(Chúng ta sẽ gặp nhau trước rạp chiếu phim.)

Giải thích:Cụm giới từ “in front of” (phía trước) => in

4. I’m meeting Sam at the water park tomorrow.

(Ngày mai, tôi sẽ gặp Sam ở công viên nước.)

Giải thích:Cấu trúc thể hiện kế hoạch ở dạng khẳng định: S + tobe + Ving => meeting

5. Are you going shopping this evening?

(Bạn có đi mua sắm tối nay không?)

Giải thích:Cấu trúc thể hiện kế hoạch ở dạng nghi vấn: Tobe + S + Ving?, chủ ngữ là “you” nên tobe tương ứng là “are” => Are

6. We’re meeting opposite the restaurant on Wednesday at 6 p.m.

(Chúng ta sẽ gặp nhau ở nhà hàng đối diện vào thứ tư lúc 6 giờ.)

Giải thích:giới từ “next” phải đi kèm với “to” - “next to” (bên cạnh) => opposite (đối diện)

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Toby: Hey Emma and Ann, who do you want to see? (Hey Emma và Ann, ai là người các bạn muốn xem?)Emma: What about Red Queen? (Red Queen bạn thấy thế nào?)I really love blues. (Tôi thực sự yêu thích nhạc blues.)Toby: Oh yeah, she's great. When's her show? (Oh, cô ấy rất tuyệt. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi...
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Toby: Hey Emma and Ann, who do you want to see? 

(Hey Emma và Ann, ai là người các bạn muốn xem?)

Emma: What about Red Queen? (Red Queen bạn thấy thế nào?)

I really love blues. (Tôi thực sự yêu thích nhạc blues.)

Toby: Oh yeah, she's great. When's her show? 

(Oh, cô ấy rất tuyệt. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 6 p.m. on Friday. (Thứ Sáu lúc 6h tối.)

Toby: Great! How about you, Ann? (Tuyệt! Còn bạn thì sao, Ann?)

Can you make it on Friday? (Bạn có thể đi xem vào thứ Sáu không?)

Ann: Oh, I'm sorry. I'm busy then. (oh, xin lỗi. Tôi khá bận.)

What about on Saturday? (Vậy thứ Bảy thì sao?)

Emma: What about Amy Swift? (Vậy Amy Swift thế nào?)

She's an RnB singer.(Cô ấy là một ca sĩ RnB.)

Toby: Great! When's her show? (Tuyệt! Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 5 p.m. on Saturday. (Thứ Bảy lúc 5h chiều.)

Ann: Great! (Tuyệt!)

The Sullivan Brothers/Kevin Harrison (danh từ riêng)

folk music/electronic music (nhạc dân ca/ nhạc điện tử)

they're – their/he's - his (Họ là - của họ / anh ấy là - của anh ấy)

7 p.m. - Thursday/5 p.m. - Saturday (7h tối - thứ Năm/ 5h chiều - thứ Bảy)

Thursday/Saturday (thứ Năm/ thứ Bảy)

Friday/ Sunday (thứ Sáu/ Chủ nhật)

Blues in the Trunk/Poppa Farley (Danh từ riêng)

They're a blues band/He's a reggae singer (Họ là một ban nhạc blues/ Anh ấy là một ca sĩ reggae.)

their/his (của họ/ của anh ấy)

8 p.m. - Friday/3 p.m. - Sunday (8h tối - thứ Sáu/ 3h chiều - Chủ nhật.)

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Jason and his cousins are going to the theater on Saturday.

(Jason và anh họ sẽ đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy.)

2. The bowling alley opens at 10 a.m.

(Sân chơi bowling mở lúc 10h sáng.)

3. What time are we meeting Sofia tomorrow?

(Thời gian chúng ta gặp Sofia vào ngày mai là bao giờ?)

4. My brother has a collection of soccer stickers.

(Anh trai tôi có một bộ nhãn dán bóng đá.)

5. My friends are playing basketball this evening. 

(Bạn tôi sẽ chơi bóng rổ tối nay.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

2. What is Beckey doing on Tuesday? - Becky is watching movie on Tuesday.

(Becky sẽ làm gì vào thứ Ba? - Becky sẽ đi xem phim vào thứ Ba.)

3. When are Gary and Edward playing soccer? - They are playing soccer on Friday.

(Gary và Edward sẽ chơi bóng đá khi nào? - Họ sẽ chơi bóng đá vào thứ Sáu.)

4. When is Kevin going to the fair? - Kevin is going the fair on Thursday.

(Khi nào Kevin đi hội chợ? - Kevin sẽ đi hội chợ vào thứ Năm.)

5. What is Gary doing on Wednesday? - Gary is going to the market on Wednesday.

(Gary sẽ làm gì vào thứ Tư? - Gary sẽ đi chợ vào thứ Tư.)

15 tháng 2 2023

2. Ø

3. the

4. Ø

5. the

6. Ø

7. Ø

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Giải thích:

(1) Trước tên khách sạn đã xác định dùng mạo từ "the".

(2) Trước tên riêng của công viên Hyde Park không dùng mạo từ.

(3) Cụm từ "the Houses of Parliament" (tòa nhà quốc hội)

(4) Trước tên riêng của công viên Regent's Park không dùng mạo từ.

(5) Trước tên bảo tàng dùng mạo từ the "Imperial War Museum" (bảo tàng chiến trang hoàng gia)

(6) (7) Trước tên khu vui chơi London Eye  và thành phố New York không dùng mạo từ.

To: tobyel@frienzmail.com

Subject: Plan for trip

Hi Toby,

This is our plan for our trip to London. We're arriving on Tuesday. We're staying at (1) the Hilton Hotel. We're going to go to (2) Ø Hyde Park on Wednesday. On Friday, we're going to visit (3) the Houses of Parliament. We're going to go to (4) Ø Regent's Park on Saturday and visit (5) the Imperial War Museum on Sunday. We're going to ride on (6) Ø London Eye and fly back to (7) Ø New York on Monday.

See you soon,

Luke

3 tháng 1 2017

Rewrite the sentences using used to/get used to/ be used to
1. I smoke a lot 2 years ago but I don't now.

=> I used to smoke a lot 2 years ago.
2. After a lot of practice, driving on the left becomes less strange to Mary.

=> After a lot of practice, Mary gets used to driving on the left.
3. Driving on the left is not a problem to Mary anymore.

=> Driving on the left used to be a problem to Mary.
4. Mary didn't listen when her teachers were speaking.

=> Mary didn't use to listen when her teachers were speaking.
5. Becky was afraid dogs when her was a girl.
6. Did you live next door to Mrs Harrison?

=> Did you use to live next door to Mrs Harrison?
7. Sophie had long hair when she was at school
8. Ricardo got up at 6:00 when he was training for the Olympic

=> Ricardo used to get up at 6:00 when he was training for the Olympic.
9. What did you usually do on Saturday evening?

=> What did you use to do on Saturday evening?
10. She studied 12 hours when she was at high school.

=> She used to study 12 hours when she was at high school.

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)Toby and Lisa's Healthy Living Class SurveyWe asked our classmates about...
Đọc tiếp

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.

(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)

The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)

1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)

2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Toby and Lisa's Healthy Living Class Survey

We asked our classmates about how healthy their lifestyles are. Two of our classmates said they eat lots of fast food, but everyone else said they don't eat any. Ten students said that they do lots of exercise and eight students said they do some exercise. On the other hand, two students said they don't do any exercise! We think they are really lazy.

We also asked our dass about how much fruit they eat every day. Fifteen students said they eat fruit every day and four students said they don't eat much fruit. One student said they don't eat any fruit. We can see from our survey that most of our class is very healthy and that's great news!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Chọn 2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Giải thích:

Vì trong bài báo cáo không chỉ đề cập đến fastfood (đồ ăn nhanh) mà còn đề cập đến việc tập thể dục và việc ăn hoa quả.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Cuộc khảo sát lối sống lành mạnh của lớp Toby và Lisa

Chúng tôi đã hỏi những bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn nói rằng họ ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng những người còn lại nói họ không ăn quá nhiều. 10 bạn nói rằng họ thường xuyên tập thể dục và 8 bạn nói họ cũng tập một số bài thể dục. Mặt khác, hai bạn nói rằng họ không tập thể dục! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười.

Chúng tôi cũng hỏi cả lớp về lượng trái cây họ ăn hàng ngày. 15 bạn nói họ ăn trái cây mỗi ngày và 4 bạn khác nói họ không ăn nhiều trái cây. 1 bạn nói không ăn trái cây. Từ cuộc khảo sát, chúng ta có thể thấy hầu hết cả lớp đều khỏe mạnh và đó là một tin tốt!