Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa
Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt
Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.
Quy ước:
- A- lá dài > a- lá ngắn
- B- lá quăn > b- lá thẳng
Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.
+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.
+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab
Sơ đồ lai:
P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)
GP: AB, ab ab
F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)
Ptc:thân cao hoa đỏ x thân thấp hoa trắng
F1:100%thân cao hoa đỏ
⇒cao,đỏ là tình trạng trội hoàn toàn so với thấp,trắng
Quy ước:gen A:thân cao ; gen a:thân thấp
gen B:hoa đỏ ; gen b:hoa trắng
Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở F2:
thân cao/thân thấp=1206/398≃3/1
⇒kiểu gen của F1 là Aa x Aa
F2 xuất hiện 100% hoa đỏ⇒kiểu gen của F1 là BB x BB;BB x Bb hoặc BB x bb
Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
1206thân cao hoa đỏ:398thân thấp hoa đỏ≃3:1
Xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng ở F2:
(3 cao:1 thấp)1đỏ=3cao đỏ:1thấp đỏ=tỉ lệ ở F2
⇒2 cặp tính trạng trên phân li độc lập
SƠ ĐỒ LAI
Ptc:AABB(thân cao hoa đỏ) x aabb(thân thấp hoa trắng)
G:AB ab
F1:AaBb(100%thân cao hoa đỏ)
Kiểu gen của cây lai là AaBB
F1:AaBb(cao đỏ) x AaBB(cao đỏ)
G:1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:aB
F2:1AABB:1AABb:2AaBB:2AaBb:1aaBB:1aaBb(3cao đỏ:1thấp đỏ)