Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_3}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_3}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\ m_S=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ m_O=0,025.48=1,2\left(g\right)\\ 1nguyêntửS,3nguyêntửO\)
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
Câu a) dễ bạn tự làm được đúng không mình làm mẫu một câu nha
Theo bài ra , ta có :
\(M_{NaNO_3}=23+\left(14+16\times3\right)=85\)(g/mol)
Trong 1 mol NaNO3 có 1 mol nt Na, 1mol nt N , 3 mol nt O
Thành phần % của các nguyên tử có trong hợp chất NaNO3 là :
\(\%Na=\left(\frac{1\times23}{85}\right)\times100\%\approx27\%\)
\(\%N=\left(\frac{1\times14}{85}\right)\times100\%\approx16,5\%\)
\(\%O=100\%-\left(\%Na+\%N\right)=100\%\left(27+16,5\right)=56,5\%\)
Vậy .....
b) Gọi CTDC là : NxHy
Theo bài ra , ta có :
dhợp chất X/H2= \(\frac{M_{N_xH_y}}{M_{H_2}}=8,5\Rightarrow M_{N_xH_y}=8,5\times M_{H_2}=8,5\times2=17\)(g/mol)
Khối lượng của nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_N=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%N=\frac{17\times82,35\%}{100\%}\approx14\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%H=\frac{17\times17,65\%}{100\%}\approx3\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol Hợp chất NxHy là :
\(n_N=\frac{m}{M}=\frac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử NxHy có : 1 nguyên tử N , 3 nguyên tử H
Vậy CTHH là : NH3
Chúc bạn học tốt =))
a, \(\%m_{Fe}=\dfrac{56}{56+16}.100\%\approx77,78\%\)
\(\%m_O\approx22,22\%\)
b, \(\%m_N=\dfrac{14}{14+3.1}.100\%\approx82,35\%\)
\(\%m_H\approx17,65\%\)
c, \(\%m_N=\dfrac{14.2}{14.2+16.5}.100\%\approx25,93\%\)
\(\%m_O\approx74,07\%\)
d, \(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+16.3}.100\%=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100\%=12\%\)
\(\%m_O=48\%\)
e, \(\%m_C=\dfrac{12.12}{12.12+22+16.11}.100\%\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\dfrac{22}{12.12+22+16.11}.100\%\approx6,43\%\)
\(\%m_O\approx51,46\%\)
f, \(\%m_S=\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=60\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32.1}{80}.100\%=40\%\\\%O=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
%mO = 100 – 42,86 = 57,14%
Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol
%mO = 100 – 27,3 = 72,7%
b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol
%mO = 100 – 72,4 = 27,6%
Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol
%mO = 100 – 70 = 30%
c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol
%mO = 100 – 50 = 50%
Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol
%mO = 100 – 40 = 60%
a) ta có PTK của SO3=80g/mol
=> %S =\(\frac{32}{80}.100=40\%\)
=> %O=100-40=60%
b) theo câu a thì S chiếm 40%
=> khối lượng nguyên tố S trong 12,8g SO3 là :
\(\frac{12,8}{100}.40=5,12g\)
=> khối lượng O là : 12,8-5,12=7,68g