Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
off the record: chưa chính thức
beside the point: bên cạnh vấn đề chính not popular: không phổ biến
not recorded: không được ghi lại not yet official: chưa chính thức
=> off the record = not yet official
Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên chính phủ nói với phóng viên.
Chọn D
Đáp án A
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp
=> At first hand: trực tiếp
A. Indirectly (adv): một cách gián tiếp B. Directly (adv): trực tiếp
C. Easily (adv): dễ dàng D. Slowly (adv): chậm rãi
=> Đáp án A (at first hand >< indirectly)
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Bài hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ. Cô ấy đang học bài hát.
A.Thừa đại từ “it”
B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.
C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
Tạm dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.
Đáp án B.
are → who
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.
- fall through: hỏng, bại.
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.
- fall through: hỏng, bại.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.
Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.
Phân tích đáp án:
A. am busy: bận rộn.
B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.
C. have a bad cold: bị cảm nặng.
D. am on the move: đang phải đi, bận.
Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.
- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).
Ex: I found myself snowed under with work.
Đáp án D
A. Access (n, v): truy cập
B. Accessibly (adv): có thể truy cập/ tiếp cận
C. Accessible (a): có thể truy cập/ tiếp cận
D. Accessibility (n): khả năng truy cập
The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch.
Khả năng truy cập công nghệ - máy vi tính, thuế, hội nghị - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho những người nội trợ để được cập nhật liên tục.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
fall in love with sh = love sb: yêu ai
Tạm dịch: Vào cuối phim, hoàng tử trẻ đã yêu một phóng viên.