K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

fall in love with sh = love sb: yêu ai

Tạm dịch: Vào cuối phim, hoàng tử trẻ đã yêu một phóng viên.

11 tháng 10 2017

D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

off the record: chưa chính thức

beside the point: bên cạnh vấn đề chính           not popular: không phổ biến

not recorded: không được ghi lại                     not yet official: chưa chính thức

=> off the record = not yet official

Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên chính phủ nói với phóng viên.

Chọn D

27 tháng 4 2018

Đáp án A

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp

=> At first hand: trực tiếp

A. Indirectly (adv): một cách gián tiếp            B. Directly (adv): trực tiếp

C. Easily (adv): dễ dàng                                D. Slowly (adv): chậm rãi

=> Đáp án A (at first hand >< indirectly)

17 tháng 9 2017

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Đề bài: Bài hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ. Cô ấy đang học bài hát.

A.Thừa đại từ “it”

B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.

C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

Tạm dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1……….. young. Her father (marry)2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4………….her away instead, and she (take)5………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6………….with the dwarfs...
Đọc tiếp

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1……….. young. Her father (marry)2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4………….her away instead, and she (take)5………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6………….with the dwarfs and took care of them and they (love)7………….her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9………….herself into a witch and (make)10………….a poisoned apple. She (go)11………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14………….married and lived happily ever after.

1
28 tháng 4 2016

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.

19 tháng 2 2018

Đáp án B.

are who

Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.

15 tháng 3 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.

- fall through: hỏng, bại.

23 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ không thể đi du lịch như dự định vì hậu quả của vụ xả súng tại trường học của họ vào ngày Valentine.

- fall through: hỏng, bại.

16 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.

Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý đ từ chối một việc nào đó.

Phân tích đáp án:

A. am busy: bận rộn.

B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.

C. have a bad cold: bị cảm nặng.

D. am on the move: đang phải đi, bận.

Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.

- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).

Ex: I found myself snowed under with work.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.  A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

  A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.

    In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”

          Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.

Điền vào ô 28.

A. access

B. accessibly

C. accessible

D. accessibility

1
9 tháng 1 2017

Đáp án D

A. Access (n, v): truy cập                  

B. Accessibly (adv): có thể truy cập/ tiếp cận           

C. Accessible (a): có thể truy cập/ tiếp cận                                                    

D. Accessibility (n): khả năng truy cập

The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch.

Khả năng truy cập công nghệ - máy vi tính, thuế, hội nghị - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho những người nội trợ để được cập nhật liên tục.