Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Chọn đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Chọn A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Dẫn chứng: “Private schools existed, but only for the very rich”
( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Dịch bài:
Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần cải cách. Các trường tư thục tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người giàu có. Có rất ít trường công lập vì ý kiến mạnh mẽ rằng những đứa trẻ lớn lên để trở thành những người lao động không nên "lãng phí" thời gian học hành mà nên chuẩn bị cho công việc cuộc sống của mình. Đối mặt với lập trường này của công chúng, các nhà cải cách giáo dục đặt ra cho nhiệm vụ của mình. Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học. Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước. Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột biến trong hệ thống giáo dục nhưng ít nhất chúng cũng nâng cao nhận thức của công chúng về nhu cầu cải thiện hệ thống giáo dục.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào dưới đây là đúng về thành mắt bão?
A. Thành mắt bão hình thành trong thời tiết lạnh. B. Khi thành mắt vượt qua đầu, gió yếu dần.
C. Nhiệt độ cao nhất khi ở xung quanh mắt. D. Thành mắt bão là một rặng mây bao quanh mắt bão.
Thông tin: The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest.
Tạm dịch: Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt bão là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Bão nhiệt đới là mạnh nhất trên trái đất.
B. Bão nhiệt đới có thể gây ra lũ lụt và phá hủy các công trình.
C. Một cơn bão nhiệt đới hình thành trên các đại dương và có sức mạnh rất lớn.
D. Bão nhiệt đới được gọi bằng nhiều tên khác nhau trên khắp thế giới.
Thông tin: A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. (câu đầu tiên ở đoạn 1)
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. (câu đầu tiên ở đoạn cuối)
Tạm dịch: Bão nhiệt đới là một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F ho ặc 27°C.
Sự tàn phá liên quan đến một cơn bão nhiệt đới không chỉ đến từ sức mạnh của gió mà còn từ cơn bão và sóng do nó tạo ra.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 5 đề cập đến _______.
A. một cơn bão nhiệt đới B. gió
C. cơn mưa xối xả D. bão dâng
Thông tin: The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates.
Tạm dịch: Sự phá hủy của một cơn bão nhiệt đới bắt nguồn từ không chỉ sức gió, mà còn từ bão dâng và sóng nó tạo ra.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
erratic (adj): thất thường
complicated (adj): phức tạp unpredictable (adj): không thể đoán trước
disastrous (adj): tai hại explosive (adj): bùng nổ
=> erratic = unpredictable
Thông tin: Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas.
Tạm dịch: Mặc dù đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn có thể đưa ra cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Bão nhiệt đới là một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F hoặc 27°C. Nó di chuyển ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim đồng hồ ở Nam bán cầu như được mô tả cho thuật ngữ, hình tròn. Cơn bão mạnh mẽ này được thúc đẩy bởi năng lượng nhiệt được giải phóng khi hơi nước ngưng tụ ở độ cao lớn, cuối cùng nhiệt lượng có nguồn gốc từ Mặt trời.
Trung tâm của một cơn bão nhiệt đới, được gọi là mắt, tương đối yên tĩnh và ấm áp. Mắt bão, rộng khoảng từ 20 đến 30 dặm, rõ ràng, chủ yếu là do sự giảm áp suất không khí bên trong nó. Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất. Cơn gió mạnh, vận tốc tới 360 km mỗi giờ, xảy ra khi một cơn bão nhiệt đới nhiệt đới băng qua đất liền.
Có nhiều tên gọi khác nhau của một cơn bão nhiệt đới tùy thuộc vào vị trí và sức mạnh của nó. Ở châu Á, một cơn bão nhiệt đới được đặt tên theo sức mạnh của nó. Mạnh nhất là bão; sức gió của nó di chuyển với vận tốc hơn 117 km mỗi giờ. Ở Ấn Độ, nó được gọi là lốc xoáy. Trên Bắc Đại Tây Dương và ở Nam Thái Bình Dương, chúng gọi đó là một cơn bão.
Trung bình, có khoảng 100 cơn bão nhiệt đới trên toàn thế giới mỗi năm. Một cơn bão nhiệt đới đạt cực đại vào cuối mùa hè khi chênh lệch giữa nhiệt độ trong không khí và mặt nước biển là lớn nhất. Tuy nhiên, nó có đặc điểm theo mùa riêng của nó. Tháng 5 là tháng ít hoạt động nhất, trong khi tháng 9 là tháng hoạt động nhiều nhất.
Sự tàn phá của một cơn bão nhiệt đới không chỉ bắt nguồn sức mạnh của gió mà còn từ cơn bão và sóng do nó tạo ra. Nó được sinh ra và duy trì trên những vùng nước ấm lớn và tan đi khi vào đất liền, nơi tương đối an toàn khi có gió mạnh. Mặc dù đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn có thể đưa ra cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư. Nếu mọi người từng trải qua một cơn bão, họ sẽ biết nó có thể mạnh đến mức nào.
Chọn C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
ensure somebody something: bảo đảm với ai về cái gì
ensure that S + V: bảo đảm rằng
Sửa: ensured himself => ensured
Tạm dịch: Lúc đầu John khá hoang mang khi tiếp quản nhà máy nhưng anh ta sớm đảm bảo rằng mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp sớm thôi