K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2019

Kiến thức: V–ing/ to V

Giải thích:

Công thức chủ động: hope + to V: mong làm gì đó

Công thức bị động: hope to be + P2: mong được làm gì đó

Tạm dịch: Ann đã mong được mời vào câu lạc bộ tư nhân/ riên tư. Cô ấy có thể liên lạc kinh doanh ở đây.

Chọn A

8 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức: câu bị động

Giải thích:  

Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần dùng động từ ở thể bị động: (hope) to be invited

Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể có được liên hệ kinh doanh quan trọng ở đây.

4 tháng 11 2017

Chọn đáp án C

cấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)

-    hope + to be Vpp: hi vọng được làm gì (bị động)

-    invite sb to do sth: mởi ai làm gì

Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.

Dịch: Hoa hi vọng được mởi tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiêu ngưởi tại đây.

29 tháng 9 2018

Chọn đáp án C

cấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)

-    hope + to be Vpp: hi vọng được làm gì (bị động)

-    invite sb to do sth: mởi ai làm gì

Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.

Dịch: Hoa hi vọng được mởi tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiêu ngưởi tại đây.

23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra

Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.            

B. turned out = bị đuổi ra

C. omitted out : không có cụm động từ này

D. gone out = được gửi đi

14 tháng 1 2017

Chọn C.

Đáp án C.
Ta có: 
- regret + V-ing: hối tiếc đã làm gì
- wish (that) + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tôi ước tôi không nhận thiệp mời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
= C. Tôi hối hận đã chấp nhận thiệp mời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
Các đáp án khác sai nghĩa.

23 tháng 8 2019

Chọn D

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

=> culinary = having to do with food and cooking

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.

29 tháng 9 2017

Chọn D

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + S?

Mệnh đề phủ định ở thì quá khứ đơn nên sửa như sau:

Invited => Didn’t he

=>Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps. They might begin with a look through the classified ads in the newspaper. They could go to the personnel office at various companies and fill out an application, or they could go to an employment agency. They could even find out about a job opening through word-of-mouth -...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Not very long ago, when people needed to find a job, there were several possible steps. They might begin with a look through the classified ads in the newspaper. They could go to the personnel office at various companies and fill out an application, or they could go to an employment agency. They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it.

These days, job hunting is more complicated. The first step is to determine what kind of job you want (which sounds easier than it is) and make sure that you have the right education for it. Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you. The fastest-growing areas for new jobs are in computer technology and health services. Jobs in these fields usually require specific skills, but you need to find out exactly which degrees are necessary. For example, it may be surprising to learn that in the sciences, an M.S. is more marketable than a Ph.D! In other words, there are more jobs available for people with a Master of Science degree than for people with a doctorate (however, people who want to do research still need a Ph.D.)

How do people learn about "hot" new professions? How do they discover their "dream job"? Many people these days go to a career counselor. In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business". People sometimes spend large amounts of money for this advice. In Canada and the United States, high school and college students often have access to free vocational counseling services on campus. There is even a career organization, the Five O'Clock Club, which helps members to set goals. Members focus on this question: what sort of person do you want to be years from now? The members then plan their career around that goal. All career counselors - private or public - agree on one basic point: it is important for people to find a career that they love. Everyone should be able to think, "I'm having such a good time. I can't believe they're paying me to do this.”

According to the last paragraph, career counselling is now a “big business” due to ___________.

A. the increasing popularity of job hopping

B. the large amount of money of job advice

C. the appearance of “hot” new professions

D. the discovery of “dream jobs”

1
23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn cuối, tư vấn nghề nghiệp bây giờ là một "ngành nghề lớn" do   .

A. sự gia tăng tính phổ biến của nhảy việc

B. số tiền lớn trả cho tư vấn việc làm

C. sự xuất hiện của những nghề nghiệp đang "hot"

D. sự phát hiện ra "công việc lý tưởng"

Dẫn chứng: In some countries, job hopping has become so common that career counseling is now "big business".