Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
A. Don’t apologize. I’ve just arrived here. Đừng xin lỗi. Tớ cũng vừa đến.
B. You’re welcome. Không có gì (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
C. It’s doesn’t matter. Thank you. Không sao. Cảm ơn.
D. My pleasure. Don’t worry about it. Niềm hân hạnh của tôi. Đừng lo về điều đó.
Đáp án A
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________”
A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà. B. Có gì đâu mà cảm ơn.
C. Không vấn đề gì. Cảm ơn. D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó.
Đáp án A
“Xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi lâu”
“Đừng xin lỗi. Mình cũng vừa đến thôi”
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. that: đó B. who: ai
C. what: cái gì D. when: khi nào
When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_____ to say.
Tạm dịch: Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Ở Nhật Bản, lịch sự và cách cư xử tốt là rất quan trọng và các cuộc họp kinh doanh rất trang trọng. Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu cuộc họp. Họ luôn luôn nhìn chúng cẩn thận, vì vậy bạn nên làm tương tự vì họ có thể nghĩ rằng bạn thô lỗ nếu bạn không làm. Rất nhiều thông tin liên lạc không phải là lời nói. Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra họ hiểu mọi thứ.
Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ. Trong văn hóa của họ, thật thô lỗ khi đặt câu hỏi trực tiếp hoặc nói 'Không' hoặc 'Tôi không đồng ý'. Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty. Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. find (v): tìm thấy B. identify (v): nhận ra, nhận dạng
C. check (v): kiểm tra D. notice (v): nhận ra
They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)______they understand everything.
Tạm dịch: Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra rằng họ hiểu mọi thứ.
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. barter (v): đổi chác B. change (v): đổi
C. exchange (v): trao đổi D. purchase (v): mua
Business cards are also important and they (31)_______ these at the beginning of a meeting.
Tạm dịch: Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu một cuộc họp.
Đáp án: C
Kiến thức: Cấu trúc với “important”
Giải thích:
It’s important (not) to V: (không) làm gì là quan trọng
In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_________speak in those long pauses but to wait for their reply.
Tạm dịch: Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ.
Đáp án: B
Kiến thức: cấu trúc đi với “decision”
Giải thích:
make a decision: quyết định
In business it takes a long time to (34)________ a decision because they have to ask everyone in the
company.
Tạm dịch: Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty.
Đáp án: A
Đáp án D
Giải thích: Formality (n) = hình thức
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải đi phỏng vẫn vào ngày mai. Nnhưng đừng lo, đó chỉ là hình thức thôi.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. format (n) = định dạng, khổ sách, kích thước
C. formation (n) = sự hình thành / sự tổ chức / hệ thống
Đáp án A
Giải thích:
A. Don’t apologize. I’ve just arrived here. Đừng xin lỗi. Tớ cũng vừa đến.
B. You’re welcome. Không có gì (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
C. It’s doesn’t matter. Thank you. Không sao. Cảm ơn.
D. My pleasure. Don’t worry about it. Niềm hân hạnh của tôi. Đừng lo về điều đó