Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A+G=50\%N\left(1\right)\\ M\text{à}:\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow A=T=30\%N;G=X=20\%N\\ H=2A+3G\\ \Leftrightarrow2700=120\%N\\\Leftrightarrow N=2250\left(Nu\right)\\ a,L_{genB}=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2250}{2}.3,4=3825\left(A^o\right)\\ A=T=30\%N=30\%.2250=675\left(Nu\right)\\ G=X=20\%N=20\%.2250=450\left(Nu\right)\\ b,A_{con}=T_{con}=2^3.A=8.675=5400\left(Nu\right)\\ G_{con}=X_{con}=G.2^3=450.8=3600\left(Nu\right)\)
\(c,N_b=\dfrac{6744.10^2}{300}=2248\left(Nu\right)\)
=> Dạng ĐB gen: Mất 1 cặp Nu
Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)
Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
a. Tính chiều dài của gen
Xét gen 1: %A * %G = 4% mà %A + %G = 50% => %A = %T = 40% => %G = %X = 10% hoặc %A = %T = 10% => %G = %X = 40%
Xét gen 2: %G * %X = 9% => %G =%X = 30% => %A = %T = 20%
Theo đề hai gen dài bằng nhau => N gen1 = N gen2 = N (1)
Tổng số liên kết hydro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150 (2)
Từ (1) và (2) => %G gen1 > %G gen2 => tỉ lệ % các loại nu của gen 1 là:
- %A = %T = 10%
- %G = %X = 40%
H1 – H2 = 150 <=> (2Ag1 + 3Gg1) - (2Ag2 + 3Gg2) = 150
<=> (2*10%N + 3*40%N) - (2*20%N + 3*30%N) = 150
=> N = 1500 => Chiều dài của mỗi gen là: l1 = l2 = 1500/2*3.4 = 2550Å
b. Tính số liên kết hydro của mỗi gen?
Xét gen 1:
- %A = %T = 10% => A = T = 10%* 1500 = 150 nu
- %G = %X = 40% => G = X = 50%*1500 = 600 nu
=> H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 2*150 + 3*600 = 2100 (lk)
Xét gen 2:
- %A = %T = 20% => A = T = 300 nu
- %G = %X = 30% => G = X = 450 nu
=> H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 2*300 + 3*450 = 1950 (lk)
c. Xét gen 1:
- Amt = Tmt = T*(25 -1) = A*(25 - 1)= 150*31 = 4650 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 600*31= 18600 nu
Xét gen 2:
- Amt = Tmt = A*(25 -1) = T*(25 - 1)= 300*31 = 9300 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 450*31= 13950 nu
Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1 ¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
Số nuclêôtit loại G của gen: Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 56 = 280.
Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là
GMT = 280 (23 – 1) = 280 7 = 1960.