Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTPT của amin X là C x H y N t , theo giả thiết ta có:
14 t 12 x + y = 19 , 18 100 − 19 , 18 ⇒ 12 x + y = 59 t ⇒ x = 4 y = 11 t = 1
Vậy CTPT của amin X là C 4 H 11 N . Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm K N O 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C H 3 .
Sơ đồ phản ứng:
C H 3 C H 2 C H N H 2 C H 3 → K N O 2 + H C l C H 3 C H 2 C H O H C H 3 → O , t ° C H 3 C H 2 C O C H 3
Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Đáp án cần chọn là: D
Đặt CTPT của amin X là C x H y N t , theo giả thiết ta có :
14 t 12 x + y = 23 , 73 100 − 23 , 73 ⇒ 12 x + y = 45 t ⇒ x = 3 y = 9 t = 1
Vậy CTPT của amin X là C 3 H 9 N . Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm K N O 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là C H 3 C H 2 C H 2 N H 2 .
Sơ đồ phản ứng:
C H 3 C H 2 C H 2 N H 2 → K N O 2 + H C l C H 3 C H 2 C H 2 O H → O , t ° C H 3 C H 2 C H O
Y là propan-1-ol => C sai
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
nAg = 0,16 mol => nHCOO = 0,08 mol
Hỗn hợp ancol Y : nCO2 = 0,26 mol ; nH2O = 0,5 mol
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,24 mol
=> Số C trung bình = 1,08 => CH3OH và C2H5OH hoặc C2H4(OH)2
(*)TH1 : CH3OH và C2H5OH
=> nCH3OH = 0,22 ; nC2H6O = 0,02 mol
2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)
=> Mmuối đơn chức = 106,875 (L) ; Mmuối 2 chức = 213,75 (L)
(*) TH2 : CH3OH và C2H4(OH)2
=> nmuối = 0,22 + 2.0,02 = 0,26 mol => nmuối đơn chức = 0,18 mol => M = 95g (L)
nmuối 2 chức = 0,09 mol => M = 190g => C4H8(COOH)2
=> 3 este thỏa mãn là : 0,09 mol C4H8(COOCH3)2 ; 0,04 mol HCOOCH3 ; 0,02 mol (HCOO)2C2H4
=> %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%
Chọn đáp án D
Ta có: Y → c h a y n N a 2 C O 3 = 0 , 185 → n C O 2 = 0 , 215 n H 2 O = 0 , 215 →Muối no, đơn chức
→ C - m u ố i = 0 , 4 0 , 37 = 1 , 08 → H C O O N a → m Y = 25 , 58 m Z = 11 , 5 → n Z = 0 , 2
Khi Z cháy
Đáp án A
Ta có este là 3 chức mà khi B tách nước ra được propenal và D tác dụng với H2SO4 tạo ra 3 axit đồng đẳng với HCOOH
→ Este là (CnH2n + 1COO)3C3H5
Vậy, axit lớn nhất phải là C4H9COOH
Đáp án B
• 2 chất trong A có dạng C m H n O 2 N
A + KOH → dung dịch X + Y gồm 2 amin
⇒ Chứng tỏ A là muối amin với axit cacboxỵlic, A đơn chức.
• A gồm 2 chất có cùng CTPT, thủy phân A được 2 amin là đồng đẳng kế tiếp (vì Y + NaNO 2 / HCl cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp) nên 2 muối thu được cũng là đồng đẳng kế tiếp
Gần nhất với giá trị 29%.
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1) a + b = 0,24 (2) a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %
→ Đáp án A
Đáp án D
• Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z.