Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hướng dẫn giải:
Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.

C1:
Cách làm thước dao động |
Đầu thước dao động mạnh hay yếu? |
Âm phát ra to hay nhỏ? |
a) Nâng đầu thước lệch nhiều |
Mạnh |
to |
b) Nâng đầu thước lệch ít |
Yếu |
Nhỏ |
C2:
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ).
C3:
Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ) tiếng trống càng to (nhỏ).
C1. Quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1:
Cách làm thước dao động | Đầu thước dao động mạnh hay yếu | Âm phát ra to hay nhỏ |
Nâng đầu thước lệch nhiều | mạnh | to |
Nâng đầu thước lệch ít | yếu | nhỏ |
C2. Từ những dữ liệu thu thập trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều , biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to
C3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quả cầu bấc lệch càng ít, chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng nhỏ, tiếng trống càng nhỏ

Vật | Số dao động | Thời gian |
A | 4950 | 50 |
B | 2160 | 120 |
C | 9965 | 250 |
D | 100 | 5 |
a) Sắp xếp tần số dao động của các vật theo thứ tự giảm dần là: C, A, B, D.
Chúc bạn học tốt!

Con lắc |
con lắc nào dao động nhanh, chậm ?? | số dao đôg trg 10s | số dao động trg 1s |
a |
chậm | 12 | 1.2 |
b |
nhanh | 16 | 1,6 |
Tớ lm bài này r nhé

1. Vật phát ra âm cao khi:
D. Tần số dao động lớn hơn.
2. Vận tốc truyền âm trong các môi trường:
1/ không khí: 340 m/s
2/ gỗ: 3400 m/s
3/ nước: 1500 m/s
4/ thép: 6100m/s
5/ chì:1200 m/s

điều kiện | nhịp tim trong 1 phút |
lúc ngồi nghỉ(giữ im lặng) | \(1:97\) |
lúc đứng( giữ im lặng | \(2:85\) |
hoạt động nhẹ | \(3:103\) |
hoạt động mạnh | \(4:126\) |

*-Cấu tạo:
+ Phần tử ngắt mạch: Đây chính là thành phần chính của cầu chì. là một dây (tiết diện tròn), dạng băng mỏng.
+ Thân của cầu chì: Thường bằng thuỷ tính, ceramic (sứ gốm) hay các vật liệu khác tương đương.
- Cầu chì phải mắc nối tiếp trong đoạn mạch để có thể "ngắt" điện kịp thời khi có hiện tưởng đoản mạch.
*Cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
Thành phần không thể thiếu trong một cầu chì là một dây chì mắc nối tiếp với hai đầu dây dẫn trong mạch điện. Vị trí lắp đặt cầu chì là ở sau nguồn điện tổng và trước các bộ phận của mạch điện, mạng điện cần được bảo vệ như các thiết bị điện,...
Các thành phần còn lại bao gồm: hộp giữ cầu chì, các chấu mắc, nắp cầu chì, v.v... được thay đổi tùy thuộc vào loại cầu chì cũng như mục đích thẩm mỹ.
Cầu chì dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
Tóm tắt
f= 250(Hz)
t=2(s)
số dao động = ?
==================================
Ta có f=\(\frac{so-dao-dong}{t}\)
Từ đây ta suy ra : số giao động thực hiện được tỏng 2s là :
f.t=250.2=500( dao động)
Chọn C
Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250 Hz. Hỏi trong 2 giây nguồn âm này đã thực hiện được mấy dao động?
A. 25 dao động.
B. 50 dao động.
C 250 giao động
D. 500 dao động.