Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
come up to one’s expectation: như mong đợi của ai
fall short of something: không đạt tới cái gì
Tạm dịch:
Bộ phim đã không như mong đợi của tôi.
A. Tôi cho là bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn. B. Tôi cho là bộ phim sẽ nhàm chán hơn.
C. Bộ phim không như tôi mong đợi. D. Bộ phim hay như tôi mong đợi.
Câu A, B, D sai về nghĩa
Chọn C
Đáp án C
fair (adj): công bằng, tốt đẹp
sensitive (adj): nhạy cảm
subtle (adj): tế nhị
joint (adj): chung
Dịch: Dù Rose trông khá giống hồi xưa (dù) sau nhiều tháng, anh ấy đã chú ý thấy những thay đổi tế nhị mà khiến cô ấy trông thậm chí còn xinh đẹp hơn lúc anh nhớ được
Đáp án D
A. những chuyện vặt vảnh/ linh tinh
B. an toàn/ khỏe mạnh
C. tất cả chi tiết/ tất tần tật
D. những lúc thăng trầm
Câu này dịch như sau: Cũng giống như bao người khác, Sue cũng có những lúc thăng trầm nhưng nhìn chung cô ấy khá là hài lòng với cuộc sống của mình
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
Chọn D
Đáp án A
“doesn’t concern me”: không làm tôi bận tâm = “none of my business”: không phải chuyện của tôi.
Dịch: Rachael làm gì lúc rãnh rỗi không phải chuyện của tôi / không làm tôi bận tâm.
Đáp án D
Giải thích: vague (adj) = mập mờ, không rõ ràng >< apparent (adj) = rõ ràng, hiển nhiên
Dịch nghĩa: Tôi có một ký ức mập mờ về việc gặp gỡ anh ấy khi tôi còn là một đứa trẻ. Tôi không thể hồi tưởng nhiều về việc này.
A. indistinct (adj) = không rõ ràng , không minh bạch
B. not clear (adj) = không rõ ràng
C. imprecise (adj) = không chính xác
Đáp án C
Giải thích: in the same boat = cùng hội cùng thuyền >< in different situations = ở hoàn cảnh khác nhau
Dịch nghĩa: Tôi nói với cô ấy tôi hiểu chính xác cô ấy đang cảm thấy thế nào vì cả hai chúng tôi sau cùng là cùng hội cùng thuyền.
A. in a harder situation = ở trong một hoàn cảnh khó khăn hơn
B. in the same situations = trong cùng hoàn cảnh
D. in an easier situation = ở trong một hoàn cảnh dễ dàng hơn
Đáp án C
unexpected: không mong đợi/ ngoài mong đợi
presume: giả định informed: thông báo
supposed: giả sử anticipated: biết trước =>unexpected >< anticipated
Tạm dịch: Buổi chiều hôm đó ở nhà ga tôi đã ngạc nhiên và hạnh phúc bởi sự xuất hiện ngoài mong đợi của cô Margaret và mẹ cô ấy từ Oakland
Đáp án : C
“in the same boat” = “in a similar situation”: cùng cảnh ngộ, cùng trong một tình cảnh, câu này giống nghĩa như câu nói “cùng hội cùng thuyền” trong tiếng Việt.
Chọn B
Sau động từ “arrive” ta cần 1 trạng từ chỉ thể cách để bổ nghĩa.
A. expect (v): mong đợi
B. unexpectedly (adv): 1 cách bất ngờ, bất thình lình
C. unexpected (adj): bất ngờ
D. expectation (n): sự mong đợi
Tạm dịch: Mặc dù Ariel đã đến bất ngờ, chúng tôi vẫn chào đón cô ấy giống như những người khác