Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
A. apologize : xin lỗi
B. confess: thú nhận
C. agree: đồng ý
D. think: nghĩ ngợi, cho rằng
“Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” => câu này chính là sự thú nhận.
Dịch nghĩa. “Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” - Diễn viên chính thú nhận rằng anh ta đã lo lắng
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói.
A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì
B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng.
C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng.
D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói.
A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì
B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng.
C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng.
D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Đáp án D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)
Đáp án A
Tạm dịch: “ Không đúng! Tôi chưa bao giờ bị bắt giữ”
A.Harry phủ nhận việc đã từng bị bắt giữ.
B. loại, vì đã dùng deny không dùng “not”
C. Harry nói điều đó không đúng để bị bắt giữ.
D. loại, vì refuse + to Vo ( từ chối làm việc gì đó)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về Pemberton NGOẠI TRỪ ___.
A. ông đã làm “Coca phiên bản Rượu vang Pháp” từ lá coca
B. ông đã kết hợp lá coca và hạt cola để tạo ra “rượu vang Pháp”
C. ông đã sản xuất đồ uống có cồn kích thích từ lá coca và hạt cola
D. ông đã làm “Coca phiên bản Rượu vang Pháp” từ hạt cola
Thông tin: First, he made "the French Wine of Coca," made from the coca leaf. Then he began to experiment with the cola nut. Eventually, he managed to make a combination of the two that he thought was sweet, but not too sweet.
Tạm dịch: Đầu tiên, ông ấy làm " Coca phiên bản Rượu vang Pháp", được làm từ lá coca. Sau đó, ông ấy bắt đầu thử nghiệm với hạt cola. Cuối cùng, ông ấy đã thành công tạo ra sự kết hợp của cả hai mà ông ấy đã thấy ngọt, nhưng không quá ngọt.
Chọn C
Đáp án B confess ( that ) thú nhận rằng ....