Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Mọi phương án có thể đều được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn không sạch.
A. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí, tuy nhiên bầu trời vẫn đục ngầu.
B. Bầu trời vẫn nhiều mây vì tất cả những biện pháp có thể đều đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí.
C. Để chống ô nhiễm không khí, mọi biện pháp có thể đã được sử dụng, và vì thế bầu trời vẫn không sạch.
D. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để chống ô nhiễm không khí để bầu trời có thể trong lành hơn.
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí CO2 trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming.
The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên
B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí C O 2 trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly C O 2 is leading to global warming.
The increase in C O 2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí C O 2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng C O 2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: better / worse still: tốt hơn nữa / Tệ hơn nữa
Dịch: Worse still, ...turn in to toxic acids: Tệ hơn nữa, các khí này, với một loạt các thay đổi hóa học, biến thành axit độc hại.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có:
- become thường được dùng với dạng so sánh kép của tính từ
+ Với tính từ ngắn: S + become adj-er and adj-er
+ Với tính từ dài: S + become + more and more + adj
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing + O
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: account for sth: giải thích cho cái gì; là lời giải thích hay nguyên nhân của cái gì
Dịch: Automobiles and ... is most cities: ô tô và các ngành công nghiệp là nguyên nhân chính của sự ô nhiễm không khí ở hầu hết các thành phố.
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch: Tất cả các phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa sạch.
A. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí để mà bầu trời có thể sạch hơn. => sai về nghĩa
B. Bầu trời vẫn không sạch là do mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. => sai về nghĩa
C. Để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng, và vì vậy bầu trời vẫn không sạch hơn. => sai về nghĩa
D. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, nhưng bầu trời vẫn chưa sạch