Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Fall through: hỏng, không thành
Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)
Fall down: thất bại
Fall away: rời bỏ, biến mất
Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành
Đáp án B.
(a plan) fall through = fail
Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)
Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.
Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.
Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.
Loại D vì fall away (phr v): biến mất.
Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.
Đáp án B
- fall in with sb/ st: (v) đồng ý với cái gì
- fall through: (v) không hoàn thành, không xảy ra
- fall down: (v) được chứng minh là sai hoặc không tốt
- fall away: (v) mờ đi, biến mất dần
Tạm dịch: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình đã không hoàn thành
Đáp án C
Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.
= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.
Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)
Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.
Đáp án D
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)
Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…
Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.
= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.
Đáp án là A.
“with a view to doing st”: với mục đích làm gì
“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…
Chọn A
To make a fortune (in something). kiếm được nhiều tiền (nhờ cái gì).
Các đáp án còn lại:
B. money (n.): tiền;
C. budget (n.): ngân sách;
D. eaming (n.): thu nhập.
But Percy soon showed a talent for business and made a fortune in the fur trade and auction business.
Nhưng Percy nhanh chóng thể hiện tài năng trong kinh doanh và kiếm được rất nhiều tiền trong kinh doanh lông thú và bán đấu giá.
chọn D On a regular basis: làm gì một cách thường xuyên;
Các đáp án còn lại:
A. frequent (adj.): thường xuyên, liên tục;
B. usual (adj.): thông thường;
C. occasional (adj.): thi thoảng.
After these fìrst experiences of giving money away, Ross decided to do it on a regular basis.
Sau những trải nghiệm đầu của việc quyên góp tiền như vậy, Ross đã quyết
định làm việc này thường xuyên.
chọn A To give something away: cho đi, ủng hộ cái gì;
Các đáp án còn lại:
To take something away: lấy đi cái gì;
To give in: đầu hàng, quy phục;
To take in something: hiểu được cái gì.
He started a newspaper column called "Thanks a Milỉion’’, and later a radio show, in order to (35) _______ his money. It took years, but Ross finally succeeded in giving away his entire fortune.
Ông đã lập ra cột báo có tên là “Cảm ơn hàng triệu lần”, và sau đó trên một chương trình radio, để có thể quyên góp tiền của mình. Mất nhiều năm, nhưng cuối cùng ông Ross cũng thành công trong việc ủng hộ hết đi khối tài sản của mình.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ với “fall”
Fall in: rơi vào/ sa vào
Fall through: không xảy ra/ dang dở
Fall down: không đúng/ thất bại
Fall away: ít dần/ nhỏ dần/ biến mất
Câu này dịch như sau: Tất cả những kế hoạch bắt đầu tự làm ăn riêng của anh ấy đều thất bại.