Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Đáp án D
Gen B:
2A + 2G =2210.2/3,4= 1300 (1)
2A + 3G = 1669 (2)
Giải hệ PT (1), (2) => A = T = 281; G = X = 369
Gọi số nu T của gen b là x, số nu X là y
=> (281 + x) * (22-1) = 1689
(369 + y) * (22-1) = 2211
Vậy x = A = T = 282; y = G = X = 368
=> Đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Đáp án A
Alen B:
2A + 3G = 1669
à A = T = 281; G = X = 369.
Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)
=> (281+x)*(22-1) = 1689
(369+y)*(22-1) = 2211
à x = 282 = T = A
y = 368 = X = G
Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T.
Đáp án D
Gen B:
2A + 2G = 2210 * 2 3 , 4 = 1300 (1)
2A + 3G = 1669 (2)
Giải hệ PT (1), (2) => A = T = 281; G = X = 369
Gọi số nu T của gen b là x, số nu X là y
=> 281 + x * 2 2 - 1 = 1689
369 + y * 2 2 - 1 = 2211
Vậy x = A = T = 282; y = G = X = 368
=> Đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Lời giải
Alen B dài 221 nm = 2210 A0
óTổng số nu có trong phân tử là = (2210 : 3.4 ) x 2 = 1300 = 2A + 2G
1669 liên kết H = 2A + 3G
ó Vậy A = 281 và G = 369
Bb 2 lần nguyên phân tạo ra 4 cặp Bb
Gọi số lượng nu của b là
A =T = x và G = X =y
Số nu loại T môi trường cung cấp là : (281+x)*3 = 1689 ó x =282
Số nu loại X môi trường cung cấp là : (369+y)*3 = 2211 óy = 368
Vậy dạng đột biến là thay 1 cặp G-X bằng A-T
Đáp án A
Đáp án A
Alen B:
2A + 2G = 221 * 10 * 2 3 , 4 = 1300
2A + 3G = 1669
à A = T = 281; G = X = 369.
Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)
=> (281+x)*(22-1) = 1689
(369+y)*(22-1) = 2211
à x = 282 = T = A
y = 368 = X = G
Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T
Đáp án A
1nm = 10A0 ta có:
-Số nucleotit của gen B là:
-Số nucleotit mỗi loại của gen B là:
2A+2G = 1300
2A+ 3G = 1669 → G=X = 369; A=T = 281
-Giả sử cặp gen BB qua 2 lần nguyên phân bình thường → môi trường nội bào cần cung cấp số nucleotit loại T và X là:
T = (22-1).281.2 = 1686 nu
X = (22-1).369.2=2214 nucleotit
→Theo bài ra cặp gen Bb nguyên phân 2 lần cần môi trường cung cấp số nucleotit loại T nhiều hơn 3 nu, số nu loại X ít hơn 3 nu so với cặp gen BB.
→Đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.