K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I am trying to help him look for a new bike.

I have shared the link with all partners. 

We'll be selling the kets at/for £50 each.

20 tháng 7 2018

Sofia helped her mum wash the dishes.

I have shared the link with all partners.

mấy bạn giúp mình trả lời câu hỏi này với mình cảm ơn mấy bạn nhiều lắm mình sẽ like cho mấy bạn trả lời mình coi như cảm ơn mấy bạn1. Nam (never / eat) _______________ pizza before.2. He (study) ________________ English for two hours every day.3. Khoa (like) _______________ omelette very much. It’s his favorite food.4. My grandmother hates (eat) _______________ noodles. She prefers rice.5. Thanh (study) _______________ Physics at the moment.6. I can’t...
Đọc tiếp

mấy bạn giúp mình trả lời câu hỏi này với mình cảm ơn mấy bạn nhiều lắm mình sẽ like cho mấy bạn trả lời mình coi như cảm ơn mấy bạn

1. Nam (never / eat) _______________ pizza before.
2. He (study) ________________ English for two hours every day.
3. Khoa (like) _______________ omelette very much. It’s his favorite food.
4. My grandmother hates (eat) _______________ noodles. She prefers rice.
5. Thanh (study) _______________ Physics at the moment.
6. I can’t sleep because the children (play) _______________ the drum in the living room.
7. I enjoy (fish) _______________ because it (be) __________________ relaxing.
8. I think, in the future people (not play) ________ individual games.
9. We find (arrange) _______________ flowers interesting because it (help) _______________ us relax.
10. I (not collect) _______________ dolls when I grow up.
11. _______________ Lan (do) _______________ her project yet?
12. _______________ you ever (eat) _______________ Sushi?
13. We (go) _______________ to that village to do volunteer work last week.
14. Tom (call) _______________ his boss yesterday.
15. She often (go) _______________ to the market with her mother once a week?
16. We (visit) _______________ Ha Noi next month.
17. Lan and her father (visit) _______________ the Temple of Literature 2 weeks ago.
18. They (not start) _______________ the project yet.
19. I (have read) _______________ that novel by Hemingway several times.
20. I think in the future, people (explore) _______________ the nature in stead of watching T.V
 

1
22 tháng 12 2021

1. Nam (never / eat) _____hasn't eaten__________ pizza before.
2. He (study) _______has studied_________ English for two hours every day.
3. Khoa (like) _____likes__________ omelette very much. It’s his favorite food.
4. My grandmother hates (eat) ____eating___________ noodles. She prefers rice.
5. Thanh (study) ________is studying_______ Physics at the moment.
6. I can’t sleep because the children (play) _______ play________ the drum in the living room.
7. I enjoy (fish) ___fishing____________ because it (be) ______is____________ relaxing.
8. I think, in the future people (not play) ____won't play____ individual games.
9. We find (arrange) ______arranging_________ flowers interesting because it (help) ______helps_________ us relax.
10. I (not collect) _______won't collect________ dolls when I grow up.
11. ______Have_________ Lan (do) _____done__________ her project yet?
12. ________Have_______ you ever (eat) ______eaten_________ Sushi?
13. We (go) _____went__________ to that village to do volunteer work last week.
14. Tom (call) ________called_______ his boss yesterday.
15. She often (go) ____Does she often___________ to the market with her mother once a week?
16. We (visit) ___are going to visit____________ Ha Noi next month.
17. Lan and her father (visit) _______visited________ the Temple of Literature 2 weeks ago.
18. They (not start) _______haven't started________ the project yet.
19. I (have read) _____have read__________ that novel by Hemingway several times.
20. I think in the future, people (explore) ______will explore_________ the nature in stead of watching T.V

22 tháng 12 2021

1. has never eaten

18 tháng 4 2023

Xin lỗi các bạn , vì mình muốn có câu trả lời sớm nên mình mới chuyển ngữ văn sang tiếng anh do hôm qua và cả ngày hôm nay tớ đã đăng nhiều lần về câu hỏi này nhưng không có câu trả lời , tớ mong các bạn hãy giúp tớ , tớ rất cam lòng cảm ơn các bạn

20 tháng 2 2019

ko đăng linh tinh nhé

5 tháng 4 2021

Peter would like to eat fried chicken with his family

Peter would like to eat fried chicken with his family

22 tháng 4 2018

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

22 tháng 4 2018

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

15 tháng 4 2019

True or Fale

It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew food and look nice.F

1. we will have beautiful smile with good teeth.  ___T______

15 tháng 4 2019

ý mình như vậy nè

Các bn đọc câu văn sau và điền true hay false vào câu 1

13 tháng 7 2019

1 . cái nào sau đay là Hàn quốc ?

13 tháng 7 2019

1.Cái nào sau đây là tiếng hàn?

2.Ai nổi tiếng với bài hát hàng đầu thế giới?

3.Cái nào nổi tiếng sau đây đã trở thành di sản thế giới năm 2009?

4.Điều nào sau đây được hát trong bộ phim Titanic?

5.Những ban nhạc nào ở Liverpool, nước Anh?