Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thì quá khứ đơn :
VD : I did this homework last night
Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua
VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.
Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước
Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.
Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm
+ We are taking a test at the moment
Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.
Hi,my name is ..........I am .......years old.I am in class .6....I'm a very......(tinhs casch)person.I live in.............(tp nào ghi ra).I "li ke"........(moon theer thao naof thif ghi ra).My favourite food is.....(thichs mons naof thif ghi ra)..............................thui conf gif thì bạn tự ghi nhé
Hello everyone, now lat me introduce about maysalf my name s ....... you call me ........ Im ................. yearsold this year I come frow ..................primary school . im in grade .......... my favourite activity in my free time í ............ with my ........... I want to be a .............. in the future I Maths and English
Đoạn I Maths and English là của mh còn bạn tùy nha
Chúc bạn thi tiếng anh tốt
(+) Khẳng định
I/you/we /they + V-o
She / he /it + V s/es
(-) Phủ định
I / you/ we /they + don't + V-o
she / he / it + doesn't + V-o
(?) Nghi vấn
Do + I / you/we /they + V-o?
Does + she/he/it + V-o?
Tham khảo:
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.
Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.
Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
ex : since 2000 , since Christmas , since last week ,...
for a long time , for 3 years , for a few minutes ,...
woo! thật là khó đây ta. mình cũng là người khá được văn và anh theo mình nghĩ bạn nên đi thi môn anh bởi vì bạn đã từng trải qua nhiều cuộc thi đặc biệt là lọt vào vòng quốc gia mình nghĩ sẽ có nhiều phần trăm tin tưởng hơn vào môn anh , còn môn văn cho dù bạn học giỏi và đam mê nó nhưng bạn chưa có cơ hội từng trải qua thì hơi khó để đạt được điểm cao khi vào đội tuyển văn. mình có thể khẳng định rằng trong môn văn và môn anh bạn học giỏi môn anh hơn
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + PII.
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)
S + haven’t/ hasn’t + PII.
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ
(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O
(-) S+hasn't/haven't+P2+O
(?) Has/Have + S+ P2+ O?
Yes, S+ HAS/HAVE
No, S+ HAS/HAVE + NOT