Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn
Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng
Đáp án : C
Dịch câu; Một vài người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoăc chồng.
Trước chỗ trống là 1 tính từ nên cần 1 danh từ =) không chọn A và D
Cả “attraction” và “attractiveness” đều có nghĩa là sự thu hút, hấp dẫn. Tuy nhiên ở đây ta lại chọn “attractiveness’ do từ này chỉ sức quyến rũ về ngoại hình trong khi “ attraction” lại nhấn mạnh về hành động thu hút, hấp dẫn =) C
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc:
- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì
- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ
Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.
Đáp án là B.
Be accquainted with: quen biết
Be on good terms with = get on with sb: hòa đồng với
On good ralationship with => sai => chỉ dùng have good relationship with
In relation to: liên quan đến
Câu này dịch như sau: Theo một khảo sát gần đây, hầu hết mọi người hòa đồng với hàng xóm của mình.
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu nói đến chủ đề nào sau đây?
A. Tổng quan vế làm việc từ xa
B. Sự thất bại của làm việc từ xa
C. Thuận lợi của làm việc từ xa
D. Định nghĩa về làm việc từ xa
Bài đọc này giúp cho chúng ta thấy được cái nhìn bao quát về vấn đề làm việc từ xa: định
nghĩa, bất lợi,....
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết những người trẻ tuổi trở thành vô gia cư vì _________.
A. hoàn cảnh khiến họ có thể sống ở nhà
B. họ không muốn sống với cha mẹ ly dị
C. họ đã bỏ nhà ra đi
D. họ đã vứt bỏ mọi cơ hội sống ở nhà bằng cách cư xử tồi tệ
Thông tin: Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Tạm dịch: Những người đang tìm kiếm một mái nhà để che nắng che mưa hầu hết không phải là kẻ chạy trốn mà là “người phải ra đi”, người phải ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác
Đáp án A
Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.
Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài
- Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices:
Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên
- It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.
Đáp án B
Cụm danh từ: physical attractiveness: sự thu hút về mặt ngoại hình.
Các đáp án còn lại:
A. emotionless (adj): không cảm xúc.
C. romantic (adj): lãng mạn.
D. physics (n): môn vật lý.
Dịch: Theo 1 cuộc khảo sát gần đây, hần hết người trẻ nghĩ rằng họ quan tâm tới ngoại hình khi lựa chọn bạn đời.