Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
+ aa x Aa tạo ra 1/2 aa : 1/2 Aa
+Bb x bb : 1/2 Bb :1/2 bb
=> tỉ lệ aabb là 1/2 × 1/2 = 1/4
Đáp án A
F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
A_B_: dẹt
A_bb; aaB_: tròn
Aabb: dài
1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)
2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)
3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)
5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)
6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
Đáp án:
F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb
AaBB,
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối
GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai
A-bb + aaB- = 0,57
B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai
AaBb = 0,18
C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG
D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng
A-B- = 0,27
Đáp án B
♂AaBb x ♀AaBB
16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%
Còn lại: A = a = 42%
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. à đúng
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. à sai
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% à sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105
IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% à đúng
V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% à đúng, aa = 0,42.0,5 = 0,21
Đáp án D
A hạt đậu, B hoa hồng.
Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;
giữa a và b cho mào hình lá.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
(3) AaBb x aabb.
(4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.
Đáp án B
16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.
84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.
Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.
Xét cả 2 gen:
Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).
Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.
(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.
(2) Sai.
(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.
(4) Đúng.
F1: AaBb=1/2.1/2=1/4.
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBB
-> (Aa x Aa) (BB x Bb)
F1 : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{2}BB:\dfrac{1}{2}Bb\))
Vậy tỉ lệ KG AaBb ở F1 là : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)