K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2017

Đáp án D

Có 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, lai phân tích cá thể dị hợp về 3 cặp gen → tỷ lệ 1:1:1:1 = (1:1)× (1:1)

Giả sử A và B liên kết với nhau, D phân ly độc lập → Gen liên kết có 2 kiểu dị hợp là dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo: Ab/aB Dd × ab/ab và AB/ab Dd × ab/ab dd

2 trong 3 gen liên kết với nhau → số trường hợp xảy ra là: 3C2 = 3

Tổng số phép lai cho tỷ lệ 1:1:1:1 là: 2 × 3 = 6

15 tháng 6 2018

Đáp án B.

Phép lai: (Aa, Bb, Dd) x (aa, B-, dd)

1:2:1:1:2:1 = (1:2:1)(1:1)

Một trong 2 phép lai Aa x aa hay Dd x dd đều cho tỷ lệ 1:1

=> có liên kết giữa gen B, b với cặp còn lại để cho tỷ lệ 1:2:1 => B- là Bb (vì BB thì luôn cho tỷ lệ 1:1)

=> P:  A B a b D d × a B a b d d ; A b a B D d × a B a b d d ; A a B D b d × a a B d b d ; A a B d b D × a a B d b d

17 tháng 12 2017

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.

Số khẳng định KHÔNG chính xác là:

A. 1

B. 2 

C. 4 

D. 3

1
20 tháng 6 2019

Đáp án A

A_B_: nâu

A_bb; aaB_; aabb: trắng

D_: cao; dd: thấp

A và D di truyền liên kết

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng

P:      Aa BD//bd                               x        aa bd//bd

GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15       a bd

A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1

F1: Nâu, cao = 0,15;        nâu, thấp = 0,1

Trắng, cao = 0,35;          trắng, thấp = 0,4

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. (3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình

là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. Số khẳng định KHÔNG chính xác là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
19 tháng 9 2019

Đáp án A

A_B_: nâu

A_bb; aaB_; aabb: trắng

D_: cao; dd: thấp

A và D di truyền liên kết

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng

P:       Aa BD//bd                                 x        aa bd//bd

GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15        a bd

A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1

F1: Nâu, cao = 0,15;         nâu, thấp = 0,1

Trắng, cao = 0,35;           trắng, thấp = 0,4

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD

20 tháng 8 2017

Đáp án C

Đây là dạng bài mới mà đề thi Đại học chưa ra vào (đã xuất hiện nhiều trong hóa LTĐH và LT 9, 10 ở moon.vn)

Để làm dạng bài này các em cần lưu ý đến hai yêu tố.

- Thứ nhất là ta phải biết cách tìm tỷ lệ giao tử và tỷ lệ kiểu gen nhanh nhất.

- Thứ hai là xác định được kiểu gen đề bài hỏi để tìm tỷ lệ kiểu hình cho nhanh.

Cách giải 1: Ta thấy cây hồng, tròn cần tìm có kiểu gen

A b a b d d = A b   d × a b   d = 10 % . 30 % + 15 % . 20 % = 6 % .  

7 tháng 7 2017

ab/ab = 4% 

+ 4% = 20% . 20% => hoán vị 2 bên, f=2 . 20% = 40%

+ 4% = 8% . 50% => hoán vị 1 bên, f=2.8%=16%

+4% = 40%.10% => hoán vị 2 bên, f=2.10% = 20% (Ab/aB x AB/ab)

Đáp án A

31 tháng 7 2017

Đáp án : A

F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài

F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn

+ Xét tính trạng màu hạt

Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1

→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội

Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng

+ Xét tính trạng dạng quả

Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1

→ F1 : Dd x Dd

D: quả dài; d: quả ngắn.

+ Xét cả 2 tính trạng

Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài

→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau

Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%

Giả sử Aa và  Dd

Có (aaD-)B- = 12,75%

→ (aaD-) = 17%

→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài

→ Loại trường hợp này

Vậy Bb  và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có aa(B-D-) = 12,75%

→  (B-D-) = 51%

→ Vậy bbdd = 1%

→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị

→ Kiểu gen F1 là Aa B d b D  và tần số hoán vị gen là 20%

Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2

(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2

(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa

Số nhận định đúng là 

A. 2

B.3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 12 2017

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)(  3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa

ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

Đáp án A

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Theo lý thuyết, ở F 2 có 10 kiểu gen.

(2) Theo lý thuyết, ở F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

(3) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 chiếm tỷ lệ 26%.

(4) Theo lý thuyết F 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(5) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%.

(6) Theo lý thuyết, ở F 2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

1
27 tháng 4 2017

Đáp án A

Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục

Xét F 2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16% Þ cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%

Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.

Ở F 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn