Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
c. Giao điểm thứ hai của đồ thị có hoành độ bằng -3 và tung độ bằng 9. Ta có : B(-3 ; 9).
a) Hàm số đã cho là y = 2x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(1,5; 0) nên 0 = 2 . 1,5 + b. Suy ra b = -3.
Vậy hàm số đã cho là y = 2x - 3.
b) Hàm số đã cho là y = 3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(2; 2) nên 2 = 3 . 2 + b. Suy ra b = -4.
Vậy hàm số đã cho là y = 3x - 4.
c) Vì đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng y = √3x nên nó có hệ số góc là a = √3. Do đó hàm số đã cho là y = √3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm B(1; √3 + 5) nên √3 + 5 = √3 . 1 + b. Suy ra b = 5.
Vậy hàm số đã cho là y = √3x + 5.
Bài giải:
a) Hàm số đã cho là y = 2x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(1,5; 0) nên 0 = 2 . 1,5 + b. Suy ra b = -3.
Vậy hàm số đã cho là y = 2x - 3.
b) Hàm số đã cho là y = 3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(2; 2) nên 2 = 3 . 2 + b. Suy ra b = -4.
Vậy hàm số đã cho là y = 3x - 4.
c) Vì đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng y = √3x nên nó có hệ số góc là a = √3. Do đó hàm số đã cho là y = √3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm B(1; √3 + 5) nên √3 + 5 = √3 . 1 + b. Suy ra b = 5.
Vậy hàm số đã cho là y = √3x + 5
a) Giả sử M là giao điểm của đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = 2x -1. Vì M thuộc đường thẳng y = 2x - 1 và có hoành độ là x = 2 nên tung độ của nó là y = 2 . 2 - 1 = 3.
Như vậy ta có M(2; 3).
Vì M thuộc đồ thị của hàm số (1) nên 3 = a . 2 - 4. Do đó a = 3,5.
b) Gọi N là giao điểm của đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = -3x + 2. Lập luận tương tự như trên, ta tìm được N(-1; 5) và a = -9.
Bài giải:
a) Giả sử M là giao điểm của đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = 2x -1. Vì M thuộc đường thẳng y = 2x - 1 và có hoành độ là x = 2 nên tung độ của nó là y = 2 . 2 - 1 = 3.
Như vậy ta có M(2; 3).
Vì M thuộc đồ thị của hàm số (1) nên 3 = a . 2 - 4. Do đó a = 3,5.
b) Gọi N là giao điểm của đồ thị của hàm số (1) và đường thẳng y = -3x + 2. Lập luận tương tự như trên, ta tìm được N(-1; 5) và a = -9.
a: Thay x=3 và y=12 vào y=ax2, ta được:
9a=12
hay a=4/3
b: Thay x=-2 và y=3 vào \(y=ax^2\), ta được:
4a=3
hay a=3/4
Khi y = 8 suy ra: 2 x 2 = 8 ⇒ x = 2 hoặc x = -2
Do đó ta có: B 1 (- 2;8) và B 2 (2;8)
Đường thẳng y = a'x + b đi qua A và B 1 nên tọa độ của A và B 1 nghiệm đúng phương trình.
Điểm A: 2 = - a' + b'
Điểm B: 8 = - 2a' + b'
Hai số a’ và b’ là nghiệm của hệ phương trình:
Phương trình đường thẳng A B 1 là y = - 6x - 4
Đường thẳng y = a'x + b' đi qua A và B 2 nên tọa độ của A và B 2 nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Điểm A: 2 = -a’ + b’
Điểm B 2 : 8 = 2a’ + b’
Hai số a’ và b’ là nghiệm của hệ phương trình
Phương trình đường thẳng A B 2 là y = 2x + 4.
Lời giải
a) A(-1;2)
=> y(-1) =2 <=> a.(-1)^2 =2 => a=2
hàm số được xác định y=2x^2
b) xác đinh tọa độ điểm B
2x^2 =8 => x =+-2
=>có 2 điểm B thỏa mãn
B(2,8) và B'(-2;8)
(d): y=a'x+b'
(d) đi qua A => 2=-a'+b' => b' =2+a'
hay d: y=a'(x+1)+2
(d) đi qua B(2,8) => 8=a'(2+1) +2 => a'=2
(d) đi qu B(-2,8) =>8=a'(-2+1) +2 => a' =-6
vậy
có hai đường thẳng thỏa mãn đầu bài là
d1: y=2x+4
d2:y=-6x-4
đồ thị