Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
12 457 : mười hai nghìn bốn trăm năm mươi bảy
3684 : ba nghìn sáu trăm tám mươi bốn
56 615 : năm mươi sáu nghìn sáu trăm mười lăm
46 746 : bốn mươi sáu nghìn bảy trăm bốn mươi sáu
Bài 2: Các số đó là: 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;8000;9000;10000
Bài 3: Các số đó là: 9300;9400;9500;9600;9700;9800;9900
Bài 4: Các số đó là: 9940;9950;9960;9970;9980;9990
Bài 5:
Số liền trước của 2665: 2664
Số liền sau của 2665: 2666
Số liền trước của 2002: 2001
Số liền sau của 2002: 2003
Số liền trước của 1999: 1998
Số liền sau của 1999: 2000
Số liền trước của 9999: 9998
Số liền sau của 9999: 10000
Số liền trước của 6890: 6889
Số liền sau của 6890: 6891
Bài 1 : Đọc các số sau :
12 457 đọc là : Mười hai nghìn bốn trăm năm mươi bảy
3 684 đọc là : Ba nghìn sáu trăm tám mươi tư
56 615 đọc là : Năm mươi sáu nghìn sáu trăm mười lăm
46 746 đọc là : Bốn mươi sáu nghìn bảy trăm bốn mươi sáu
Bài 2 : Các số đó là : 1000 , 2000 , 3000 , 4000 , 5000 , 6000 , 7000, 8000 , 9000 , 10 000
Bài 3 : Cac số đó là : 9300 , 9400 , 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
Bài 4 : Các số đó là : 9940 , 9950 , 9960, 9970 , 9980 , 9990
Bài 5 : Số liền trước số 2665 là 2664 , liền sau số 2665 là 2666
Số liền trước số 2002 là 2001 , liền sau số 2002 là 2003
Số liền trước 1999 là 1998 , liền sau số 1999 là 2000
Số liền trước 9999 là 9998 , liền sau số 9999 là 10 000
Số liền trước 6890 là 6889 , liền sau số 6890 là 6891
a) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục, sáu đơn vị viết là 3456
b) Số gồm ba nghìn, bốn trăm, năm chục viết là 3450.
c) Số 3400 đọc là ba nghìn bốn trăm.
d) Số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.
từ 99 000 đến 100 000 có số các số tròn trăm là 10
từ 99 000 đến 100 000 có số các số tròn chục là 100
từ 99 000 đến 100 000 có số các số tròn nghìn là 1
từ 99 000 đến 100 000 có số các số có 5 chữ số là 1000
a) Ta thấy: Số 42 000 gần 40 000 hơn số 50 000.
Vậy: Khi làm tròn số 42 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 40 000.
b) Ta thấy: Số 87 000 gần 90 000 hơn số 80 000.
Vậy: Khi làm tròn số 87 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 90 000.
c) Ta thấy: Số 75 000 cách đều hai số 70 000 và 80 000.
Vậy: Khi làm tròn số 75 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 80 000.
a)
Số 65 341 làm tròn đến hàng nghìn là: 65 000
Số 10 501 làm tròn đến hàng nghìn là: 11 000
Số 9 805 làm tròn đến hàng nghìn là: 10 000
b)
Số 82 134 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 80 000
Số 55 712 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 60 000
Số 46 000 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 50 000
a) Số gồm 6 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 5 đơn vị viết là 6925; đọc là: sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm.
b) Số gồm 2 nghìn, 4 trăm, 6 chục, 9 đơn vị viết là: 2469; đọc là: hai nghìn bốn trăm sáu mươi chín.
c) Số gồm 7 nghìn, 5 trăm, 9 chục, 1 đơn vị viết là: 7591; đọc là: bảy nghìn năm trăm chín mươi mốt.
a,
b) Mười nghìn: 10 000
Hai mươi nghìn: 20 000
Ba mươi nghìn: 30 000
Bốn mươi nghìn: 40 000
Năm mươi nghìn: 50 000
Sáu mươi nghìn: 60 000
Bảy mươi nghìn: 70 000
Tám mươi nghìn: 80 000
Chín mươi nghìn: 90 000
Một trăm nghìn: 100 000