Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Các từ chỉ sự vật là: ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc rồi ra hoa. Chim chóc bay nhảy, hót vang khắp vườn.
- Từ chỉ người: bộ đội, công nhân.
- Đồ vật: ô tô, máy bay
- Con vật : con voi, con trâu
- Cây cối: cây dừa, cây mía
ngu jIJSAI
hay nhỉ??