Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Dễ dàng thấy E tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol 2 chức
=> C6H8O4 + 2H2O → X + CH2O2 + C3H4O2
Bảo toàn nguyên tố => X là C2H6O2 (Etylen glycol)
Gọi số hạt proton, nơtron, electron tương ứng là: P, N, Z (trong một nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron, do đó: P = Z).
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 nên: 2Z - N = 10 (1).
Số N chiếm 35,294% tổng số hạt, nên: N = 0,35294(2Z + N) (2).
Giải hệ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12
a) kí hiệu nguyên tử X là: \(^{23}_{11}Na\)
b) Từ kết quả câu a, nên hợp chất M có công thức chung: NaaYb.
Tổng số proton trong hợp chất M là: 11a + P.b = 30 (3). Tổng số nguyên tử trong hợp chất M là: a + b = 3 (4).
Vì 1 \(\le\) a,b \(\le\) 2, và a,b \(\in\) N (số nguyên dương), do đó: a = 1, b = 2 hoặc a = 2, b = 1.
Thay 2 cặp nghiệm trên vào (3), ta thấy chỉ có trường hợp P = 8 (số proton của nguyên tử O) là hợp lí.
Do đó công thức của M là: Na2O.
Gọi CTTQ của X là H 2 N R C O O H → Y l à H 2 N R C O O R 1
M Y = 89 → R + R 1 + 60 = 89 → R + R 1 = 29
Vậy R = 14 ( − C H 2 − ) v à R 1 = 15 ( C H 3 − ) thỏa mãn
Vậy X và Y lần lượt là: H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án D.
Nhận xét: Tìm công thức của Y ở dạng H 2 N - R - COOR ' .
R+ R'= 89-16- 44 = 29
⇒ R = 14 ( - CH 2 - ) R ' = 15 ( - CH 3 )
⇒ X là H 2 N - CH 2 - COOH và Y là H 2 N - CH 2 - COO - CH 3
Đáp án : C
A có khả năng tạo olefin => Số C tối thiểu của A là 2
=> Số C tối thiểu của B là 4; mà X chỉ có 8 C
=> A có 2 C ; B có 4 C và axit có 2 C (axit 2 chức )
B là C4H9OH mà tạo 3 olefin => B là ancol sec-butylic
Vậy X là : C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
Giải thích:
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:
Vậy có 3 CTCT phù hợp
Đáp án D
Theo đề bài ra ta có:
Công thức hoá học phân tử của A là: XY2.
Mà X chiếm 34,4%
=> MX / 2MY = 34,4 / 100 - 34,4 = 34,4 / 65,6
=> MX = 1,0488 MY
Gọi công thức hoá học của phân tử B là: XaYb
Trong đó: X chiếm 25,9 %
=> aMX / bMY = 25,9 / 100 - 25,9 = 25,9 / 74,1
=> 74,1MXa = 25,9MYb
Thay MX = 1,0488MY vào phương trình trên ta có:
77,7MYa = 25,9MYb
Gút gọn MY ở cả 2 bên của pt ta đc: 77,7a=25,9b
=> a/b = 25,9/77,7 = 1/3
Chọn a = 1 ; b = 3
Ta được công thức hoá học của phân tử B là: XY3