Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ nNa = 13,8 : 24 = 0,575 mol
+ mH2SO4 = \(\frac{100.9,8}{100}=9,8g\)
=> nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
Na + 2H2SO4 -> Na2SO4 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\frac{nNa}{1}>\frac{nH2SO4}{2}\)=> nNa dư tính theo nH2SO4
VH2=0,1 . 22,4 = 2,24 l
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 g
mdd sauPU = 13,8 + 100 - 0,2 = 113,6 g
mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,1 ) .98 = 9,8 g
mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 g
C%H2SO4 dư = \(\frac{9,8.100\%}{113,6}=8,63\%\)
C%Na2SO4 = \(\frac{14,2.100\%}{113,6}=12,5\%\)
100 ml = 0,1 (lít)
nKMnO4 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
\(\text{PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O}\)
_________ 0,5 _______0,1 (mol)
Theo PTHH: nFeSO4 = 5nKMNO4 = 5.0,1 = 0,5 (mol)
\(\rightarrow\)nFeSO4.7H2O = nFeSO4 = 0,5 (mol)
\(\rightarrow\) mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O . MFeSO4.7H2O
= 0,5.250 = 125 (g)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.
→ Các chất tác dụng với X là: \(Na_2SO_4,Na_2CO_3,Al,Al_2O_3\)\(,AlCl_3,NaHCO_3\)
Ta có
\(m_{BaCl_2}=\frac{200.20,8}{100}=41,6\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=\frac{150.28,4}{100}=42,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\frac{42,6}{142}=0,3\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Thấy \(n_{BaCl_2}< n_{Na_2SO_4}\Rightarrow\) Tính theo \(BaCl_2\)
\(m_{ddsaupu}=200+150=350\left(g\right)\)
Có \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=58,5.0,4=23,4\left(g\right)\Rightarrow C\%\left(NaCl\right)=\frac{23,4}{350}.100\%\approx6,67\%\)
BaCl2 + Na2SO4-----> BaSO4 +2 NaCl
Ta có
m\(_{BaCl2}=\)\(\frac{200.20,8}{100}=41,6\left(g\right)\)
n\(_{BaCl2}=\frac{41,6}{110}=0,38\left(mol\right)\)
m\(_{Na2SO4}=\frac{150.28,4}{100}=42,6\left(g\right)\)
n\(_{Na2SO4}=\frac{42,6}{142}=0,3\left(mol\right)\)
=> BaCl2 dư
Theo pthh
n\(_{BaCl2}=n_{Na2SO4}=0,3\left(Mol\right)\)
n\(_{BaCl2}dư=0,38-0,3=0,08\left(mol\right)\)
mdd= 200+150=350(g)
C%(BaCl2)=\(\frac{0,08.110}{350}.100\%=2,5\%\)
Theo pthh
n\(_{NaCl}=2n_{Na2SO4}=0,6\left(mol\right)\)
C%(NaCl)=\(\frac{0,6.58,5}{350}.100\%=10\%\)
Chúc bạn học tốt
\(a) 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2}{1} = 0,2(lít)\\ b) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)\\ V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)