K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2021

a

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

 nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g  → mH2O = 500 - 125 = 375g

dùng bình có thể tích > 500ml

cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b

CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

 mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  (80.100%) : 400 = 20 (%)   

Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 

Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O             

Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

m  = 5,5    

 

16 tháng 5 2017

Em ko biết lm đâu! Chỉ biết kiếm cho chj nek:

http://tailieu.vn/doc/de-thi-lop-10-tinh-quang-binh-mon-hoa-chuyen-1497712.html

16 tháng 5 2017

\(m_{CuSO_4}=500.16\%=80gam\)

=> mH2O=500- 80 = 420 gam

sau khi làm bay hơi 100g H2O => còn lại 320 gam H2O

=> 80 gam CuSO4 tan trong 320 gam H2O tạo thành dung dịch bão hòa

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{10}{250}=0,04mol\)

=> mCuSO4 =0,04.160 = 6,4 gam

=> mH2O =0,04.90= 3,6 gam

khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch sau khi có 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh là :

80 + m - 36,4 ( gam )

khối lượng nước còn lại là

320 - 3,6 ( gam )

dung dịch sau khi lọc bỏ kết tinh cũng bão hòa nên ta có :

\(\dfrac{80}{320}=\dfrac{25+m-6,4}{320-3,6}\)

giải PT trên ta được m= 5,5 ( gam )

Vậy...

24 tháng 3 2019

mCuSO4 = 500 gam.16% = 80 gam

\(\rightarrow\) nCuSO4 = nCuSO4.5H2O =\(\frac{80}{160}\) = 0,5 mol

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 gam \(\rightarrow\) mH2O = 500-125 = 375 gam

Pha chế : - Chọn bình có thể tích > 500ml

- Cân 125 gam CuSO4.5H2O và cân 375 gam nước cho vào bình khấy đều

13 tháng 3 2022

a) 

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)

\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)

=> a = 438,5 (g)

=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)

=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)

\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)

mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)

\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)

b) 

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)

Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)

=> x = 62,5 (g)

y = 200 - x = 137,5 (g)

Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%

22 tháng 4 2018

Bài 1:

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)

\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

17 tháng 3 2022

Ở 100oC, độ tan của CuSO4 là 75,4 gam

→ Trong 175,4 gam dung dịch có 75,4 gam CuSO4 và 100 gam H2O

          Trong 35,8 gam dung dịch có a gam CuSO4 và y gam H2O

→ a=\(\dfrac{35,8.75,4}{175,4}\)=15,4g

mH2O (dd ở 1000C)= 35,8 – 15,4 = 20,4 gam

Gọi x là số mol CuSO4.5H2O kết tinh

→ mCuSO4 (kết tinh)= 160x gam, mH2O (kết tinh)= 5x.18= 90x (gam)

Phương trình độ tan của CuSO4 ở 200C là:

S=\(\dfrac{\text{15 , 4 − 160 x}}{\text{20 , 4 − 17 , 86 − 90 x}}.100\)=20,26g

→ x= 0,105 mol

mCuSO4.5H2O kết tinh= 0,105.250= 26,25 gam