Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhiệt kế là một dụng cụ. Chúng ta dùng nó để đo nhệt độ.
Nhiệt kế là một dụng cụ cái mà được dùng để đo nhiệt độ.
Dùng mệnh đề quan hệ và câu bị động
Đáp án là A.
Ý trong đoạn 2: Luminosity refers to the amount of energy radiated by a star, while magnitude refers to its brightness . Tính sáng đề cập đến lượng năng lượng bức xạ của một ngôi sao, trong khi cường độ đề cập đến độ sáng của nó
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse enables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world .... which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong việc tồn tại ở thế giới của chúng... trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically benefit: có lợi một cách tự động
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án : C
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 2: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world.” Nguyên tắc sử dụng và không sử dụng giúp động vật hoàn thiện tốt hơn trong việc tồn tại, thích nghi trong thế giới với nhiều hoàn cảnh trên thế giới (survive in any condition)
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse anables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse anables animals to become better at the job of surviving in their world…which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong viêc tồn tại ở thế giới của chúng… trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically: có lợi một cách tự nhiên
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án C.
Key word: sun tanning, example of
Clue: “The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world. Humans, through direct exposure to sunlight, or lack of it, develop a skin color which equips them better to survive in the particular local conditions. Too much sunlight is dangerous”: Nguyên lí của việc dùng hay không dùng cho phép động vật trở nên tốt hơn trong việc tồn tại trong môi trường chúng sống, càng ngày càng tốt lên trong suốt cuộc đời của chúng như một kết quả của việc sống trong đó. Con người tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay thiếu ánh nắng đều phát triển một màu da để tồn tại tốt hơn trong môi trường địa phương đặc biệt.
Phân tích đáp án:
A. Humans improving their local condition: Con người cải thiện điều kiện ở địa phương của họ
B. Humans surviving in adverse conditions: Con người sống sót trong điều kiện bất lợi.
C. Humans using the principle of use and disuse: Con người sử dụng nguyên tắc sử dụng và không sử dụng.
D. Humans running the risk of skin cancer: Con người có nguy cơ ung thư da.
Trong clue ta thấy câu trước nói về quy luật sử dụng hay không sử dụng “ánh nắng” của con người nên câu sau phải là ví dụ cho việc này. Đáp án chính xác là C.
Đáp án : C
Câu đầu tiên có đề cập đến nguyên tắc sử dụng và không sử dụng đối với động vật và con người, câu đầu tiên đã đề cập The principle of use and disuse…
Vì thế sun tanning (a skin color) là một ví dụ của ứng dụng con người qua nguyên tắc sử dụng và không sử dụng (humans using the principle of use and disuse)
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu “instrument – it”
Tạm dịch: Một nhiệt kế là một dụng cụ. Chúng ta sử dụng nó để đo nhiệt độ.
= B. Một nhiệt kế là một công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ.