Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I like a lot of school subjects and activities. I love playing football and joining English Club. I also love outdoor activities such as planting trees, finding history information,… My favourite subject is English and Math.
(Tôi thích rất nhiều môn học và hoạt động ở trường. Tôi thích chơi bóng đá và tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi cũng rất thích các hoạt động ngoài trời như trồng cây, tìm kiếm thông tin lịch sử,… Môn học yêu thích của tôi là Tiếng Anh và Toán.)
Tạm dịch:
Trong tương lai, các ngôi nhà sẽ rất khác với những ngôi nhà bây giờ. Nhiều người có thể sống trong những ngôi nhà thông minh có nhiều thiết bị thông minh để sử dụng cho giải trí, công việc nhà và an ninh. Bây giờ, mọi người xem TV và chơi trò chơi trên màn hình. Trong tương lai, họ có thể sử dụng những bức tường rộng lớn. Các thiết bị thông minh sẽ thay đổi cách chúng ta sống.
1. C
Which machine will make T-shirt?
(Thiết bị nào sẽ làm áo phông? => C)
2. A
Which machine will do the housework?
(Thiết bị nào sẽ làm việc nhà? => A)
3. B
Which machine will order food for us?
(Thiết bị nào sẽ đặt đồ ăn cho chúng ta? => B)
4. C
Which machine won’t clean plate and dish?
(Thiết bị nào không rửa bát đĩa? => C)
5. C
Which machine will make table and chair?
(Thiết bị nào sẽ làm bàn ghế? => C)
Tạm dịch bài đọc:
NHÀ TRONG TƯƠNG LAI
1. Ngày nay, chúng ta có rất nhiều công việc nhà. Những ngôi nhà trong tương lai sẽ có những thiết bị thông minh sẽ giúp chúng ta làm điều đó. Ví dụ, chúng ta sẽ có những chú rô bốt sẽ dọn dẹp và làm những công việc khác xung quang nhà. Chúng ta có thể học và nghỉ ngơi.
2. Căn bếp trong tương lai sẽ có những thiết bị tương lai sẽ làm mọi loại thức ăn chúng ta muốn. Sau khi ăn, chúng sẽ dọn và tự động đặt mọi thứ từ của hàng, Phương tiện bay không ngưới lái sau đó sẽ chuyển số thức ăn này đến siêu thị.
3. Ngày nay, chúng ta phải mua mọi thứ ở cửa hàng. Trong tương lai, chúng ta sẽ có máy in 3D. Chúng sẽ in mọi thứ chúng ta cần hoặc muốn, giống như các đồ nội thất, quần áo, và thâm chí là đồ chơi.
2. It is famous for floating markets and beautiful rivers.
(Nó nổi tiếng về chợ nổi và những dòng sông xinh đẹp.)
3. The weather is hot.
(Thời tiết nóng.)
4. The farmers grow rice, vegetables, and different fruits.
(Họ trồng lúa, rau củ và các loại hoa quả khác nhau.)
Tạm dịch đoạn văn:
Cần Thơ
Quốc gia: Việt Nam
Khu vực: Đồng bằng sông Cửu Long
Dân số: hơn 1,2 triệu người (năm 2018)
Nhiệt độ trung bình: 28 độ
Cần Thơ là một thành phố ở miền nam Việt Nam. Nó ở đồng bằng sông Cửu Long, trên sông Hậu. Nhiều người sống ở Cần Thơ. Nó là một thành phố lớn. Rất nhiều người đến đây để xem chợ nổi và những dòng sông xinh đẹp của nó. Thời tiết ở đây nóng. Nó rất tốt cho việc trồng thực phẩm. Nông dân trồng lúa, rau và các loại trái cây khác nhau. Nó là một trung tâm quan trọng cho kinh doanh và giao thông vận tải.
Tom and Jenny are talking about different ways to (0) ________ the environment for Earth Day. Jenny says students shouldn't (1) _________food. They should eat ___x_____everything on their plates. She also thinks everyone should (2) ________ trash and put it in the trash can to keep the school clean. Tom (3) ________ his water bottle and fills it with water every morning. He also takes his family's (4) _______ to the recycling bin because you can recycle metal. He thinks everyone should reuse and (5) ________ everything they can. Tom and Jenny are trying their best to protect the environment.
Example:
0. A. donate | B. take part | C. protect |
1. A. throw away | B. recycle | C. clean up |
2. A. reuse | B. pick up | C. save |
3. A. recycles | B. throws away | C. reuses |
4. A. cans | B. wildlife | C. newspapers |
5. A. recycling | B. recycle | C. recycles |
Tạm dịch:
Tom và Jenny đang thảo luận về những cách bảo vệ môi trường cho ngày Trái Đất. Jenny nói rằng học sinh không nên lãng phí thức ăn. Họ nên ăn hết thức ăn ở trong đĩa. Cô ấy cũng nghĩ mọi người nên tái chế rác và để chúng vào thùng rác để có thể giữ môi trường sạch. Tom tái sử dụng chai nước và giữ chúng cho lần sử dụng tới. Anh ấy cũng đem chai nhựa để tái chế bởi vì nó có thể tái chế kim loại. Anh ấy nghĩ mọi người nên tái chế và tái sử dụng mọi thứ có thể. Tom và Jenny đang làm mọi thứ để bảo vệ môi trường.
Sarah likes more school subjects.
(Sarah thích nhiều môn học hơn.)
Nội dung bài nghe:
Sarah: Hello, Adrian.
Adrian: Hi, Sarah.
Sarah: Is that your group's survey about school subjects?
Adrian: Yes, it is
Sarah: Cool. So, what subjects do you like?
Adrian: I like art. How about you?
Sarah: I like history, physics, and P.E.
Adrian: What subjects don't you like?
Sarah: I don't like geography. What subjects don't you like, Adrian?
Adrian: I don't like history, math, physics, and geography.
Sarah: Wow! You don't like a lot of subjects.
Adrian: Yeah, that's true. What's your favorite subject, Sarah?
Sarah: Mine's physics. What's yours?
Adrian: Mine's P.E.
TK
I like badminton very much. There are two teams and each team can have one or two players. Therefore, there are two or four players. I play it with my sister every day. We need rackets, a shuttlecock and a net. I like badminton because it is fun and helps me keep fit.
Tạm dịch:
Tôi thích nhiều môn học và hoạt động ở trường. Tôi thích luyện tập bóng rổ và câu lạch bộ bơi. Tôi cũng thích các lớp mỹ thuật và tiếng Anh. Câu lạc bộ yêu thích của tôi là câu lạc bộ kịch. Tôi thật sự thích các môn học và hoạt động này.
- education (n): giáo dục
- art (n): mỹ thuật
- sport (n): thể thao
- science (n): khoa học
- language (n): ngôn ngữ
- computer (n): máy vi tính
- history (n): lịch sử
- band practice (n): luyện tập trong ban nhạc
- mathematics (n): toán