Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cuộc thi trượt patin chiều thứ Tư tập bóng rổ - 4 giờ chiều chơi trò chơi trên bàn buổi tối thứ Bảy | thi đua xe đạp sáng thứ Năm lớp học đan- 11:30 sáng đi đến lớp học khiêu vũ sáng Chủ nhật |
6 giờ chiều -8.30 tối. Xin lỗi, tôi không thể. Để lúc khác nhé. OK. Không có gì. Nói chuyện với bạn sau. | 8:30 sáng-11:30 sáng Xin lỗi, tôi không thể. Có lẽ cuối tuần tới? OK. Hẹn sớm gặp lại. |
Đáp án:
Josh: Hi, Daniel. What's up?
Daniel: Oh, hey, Josh.
Josh: Do you want to come with me to a sewing class on Thursday evening?
Daniel: Sorry, I can't. I have table tennis practice at 9 p.m. But, do you want to watch a soccer game on Saturday morning?
Josh: Maybe. When is it?
Daniel: It's from 9 a.m. to 11:30 a.m.
Josh: OK Sounds great. See you there.
Daniel: See you there.
Hướng dẫn dịch:
Josh: Chào, Daniel. Dạo này thế nào?
Daniel: Oh, chào, Josh.
Josh: Bạn có muốn đi cùng tôi đến lớp học may vào tối thứ Năm không?
Daniel: Xin lỗi, tôi không thể. Tôi có buổi tập bóng bàn lúc 9 giờ tối. Nhưng, bạn có muốn xem một trận bóng đá vào sáng thứ Bảy không?
Josh: Có thể. Khi nào?
Daniel: Từ 9 giờ - đến 11:30 sáng.
Josh: OK, Nghe tuyệt đấy. Hẹn gặp bạn ở đó.
Daniel: Hẹn gặp bạn ở đó.
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại
Không đồng ý một cách lịch sự
Để không đồng ý một cách lịch sự, hãy nói
· That's true, but... (Điều đó đúng, nhưng…)
· Yes, but... (Đúng vậy, nhưng…)
· Really? (I...) (Thật á?)
Đáp án:
A: There is too much noise here!
B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.
Hướng dẫn dịch:
A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!
B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.
Hướng dẫn dịch đề bài:
Lượng từ với danh từ đếm được/ không đếm được
Chúng ta có thể sử dụng các danh từ đếm được/không đếm được với các từ định lượng: lot of/a lot of, too much, too many, và not enough để nói về số lượng.
- lot of/a lot of... có nghĩa là một lượng lớn cái gì đó.
- ….are too many... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó có thể đếm được nhiều hơn bạn muốn.
- ....is too much... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó không đếm được nhiều hơn bạn muốn.
- .... not enough... có nghĩa là số tiền ít hơn bạn muốn.
Lưu ý: too much, too many, và not enough có nghĩa tiêu cực.
There are lots of people.(Có rất nhiều người.)
There is too much work to do.(Có quá nhiều việc phải làm.)
There are too many cars on the road.(Có quá nhiều xe trên đường.)
There isn't enough time to play. (Không có đủ thời gian để chơi.)
Đáp án:
1. room | 2. nature | 3. peace | 4. fresh |
5. fresh | 6. vehicle | 7. entertainment | 8. facility |
Hướng dẫn dịch:
giải trí - những thứ mọi người có thể làm để vui vẻ
tự nhiên - động vật, thực vật và những thứ không làm ra từ con người
tiếng ồn - âm thanh khó chịu hoặc lớn
bình yên - trạng thái bình tính hoặc lặng yên
tươi - sạch hoặc mát (ví dụ: nước, không khí)
xe cộ - một thứ được sử dụng để vận chuyển người hoặc vật từ nơi này sang nơi khác, chẳng hạn như ô tô hoặc xe tải
phòng - có sẵn không gian trống để sử dụng
trang thiết bị - một tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, v.v. với một mục đích cụ thể
1. Tôi muốn có một khu vườn lớn vì tôi cần chỗ để trồng rau.
2. Nhiều người đến thăm Hawaii vì tự nhiên của nó. Nó có rất nhiều bãi biển và núi đẹp với cây cối và các loài chim đầy màu sắc.
3. Điều tôi thích nhất về thư viện không phải là sách. Đó là yên bình và yên tĩnh.
4. Không khí bên ngoài thật trong lành. Chúng ta hãy đi dạo!
5. Tôi sống gần sân bay, và tôi không thể ngủ vào ban đêm vì tiếng ồn quá lớn!
6. Tôi phải sử dụng phương tiện giao thông công cộng hàng ngày vì tôi không có phương tiện đi lại.
7. Công viên giải trí và nhà hát là hai ví dụ về giải trí trong thành phố của tôi.
8. Tôi nghĩ rằng bệnh viện mới là cơ sở quan trọng nhất trong thị trấn của chúng tôi.
Dịch đề bài:
Do you prefer playing sports or games? (Bạn thích chơi thể thao hơn hay chơi trò chơi hơn?)
I prefer playing sports. (Tôi thích chơi thể thao hơn.)
What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao nào?)
I love playing badminton. (Tôi hích chơi cầu lông.)
Đáp án:
Picture 3:
A: Do you prefer playing indoors or outdoors?
B: I prefer playing outdoors.
Picture 4:
A: Do you like going fishing?
B: I don’t really like going fishing. I prefer making arts and crafts.
Picture 5:
A: What arts and crafts do you like?
B: I really like making jewelry.
Picture 6:
A: What else do you like?
B: I enjoy chatting online with my friends.
Hướng dẫn dịch:
Ảnh 3:
A: Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?
B: Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.
Ảnh 4:
A: Bạn có thích đi câu cá không?
B: Tôi không thực sự thích đi câu cá. Tôi thích làm đồ thủ công nghệ thuật hơn.
Ảnh 5:
A: Bạn thích đồ thủ công nghệ thuật nào?
B: Tôi thực sự thích làm trang sức.
Ảnh 6:
A: Bạn còn thích làm gì khác không?
B: Tôi thích trò chuyện với các bạn của tôi trên mạng.
Đáp án:
1. many | 2. aren’t | 3. is |
4. enough | 5. entertainment | 6. nature |
Giải thích:
1. many + danh từ số nhiều; much + danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều.
2. there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "facilities" là danh từ số nhiều.
3. there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "noise" là danh từ không đếm được.
4. enough + danh từ; many + danh từ số nhiều; "fresh air" là danh từ không đếm được.
5. there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "things to do" là danh từ số nhiều; "entertainmnet" là danh từ không đếm được.
6. there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều; "nature" là danh từ không đếm được.
Hướng dẫn dịch:
Lượng từ với danh từ đếm được: Có rất nhiều thứ để làm ở đây. Thị trấn này có rất nhiều người. Có quá nhiều xe ô tô trên đường phố. Không có đủ việc để làm ở nông thôn. |
Lượng từ với danh từ không đếm được: Có quá nhiều ô nhiễm trong thị trấn của tôi. Có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng trong thành phố. Thành phố của tôi không có đủ chỗ cho tất cả mọi người. Không có đủ không khí trong lành trong thành phố. |
Hướng dẫn dịch:
1. Có quá nhiều phương tiện trên đường.
2. Không có đủ cơ sở vật chất trong ngôi làng này.
3. Có quá nhiều tiếng ồn trong thị trấn của tôi.
4. Thành phố này không có đủ không khí trong lành.
5. Không có đủ giải trí ở đây.
6. Có rất nhiều thiên nhiên ở nông thôn.
Đáp án:
FRIDAY | SATURDAY |
Sewing class 1. 6 - 8 p.m. | 4. cycling competition 9- 11 a.m. |
2. English club 5-7 p.m. | |
School talent show 3. 7.30 - 9 p.m. | Action movie 5. 8.30 - 10 p.m. |
Hướng dẫn dịch:
thứ Sáu | thứ Bảy |
Lớp may vá 6 - 8 giờ tối | Cuộc thi đạp xe 9 – 11 giờ sáng |
Câu lạc bộ Tiếng Anh 5 – 7 giờ tối | |
Buổi diễn tài năng trường học 7:30 – 9 giờ tối | Phim hành động 8:30 – 10 giờ tối |
Gợi ý:
The two pictures talk about two places, the city and the countryside. The city is rich, but the environment is polluted. The countryside is poor but the air is very fresh.
Hướng dẫn dịch:
Hai bức tranh nói về 2 nơi là thành phố và nông thôn. Thành phố thì giàu có nhưng lại bị ô nhiễm môi trường. Nông thôn nghèo khó nhưng không khí rất trong lành.
Hướng dẫn dịch:
Annie: Chào, James. Bạn nghĩ sống ở thành phố hay nông thôn tốt hơn?
James: Chào, Annie. Tôi nghĩ tốt hơn là sống ở nông thôn.
Annie: Thật sao? Tại sao?
James: Bởi vì có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.
Annie: Đúng vậy, nhưng nó chán lắm. Tôi muốn sống trong thành phố vì có rất nhiều tiện ích.
James: Thật sao? Tôi nghĩ có quá nhiều phương tiện trong thành phố và không có đủ chỗ.
Annie: Đúng vậy, nhưng có rất nhiều trường học và bệnh viện trong thành phố.
James: Đồng ý, nhưng vẫn thích ở nông thôn hơn.Tôi muốn sống ở đó khi tôi lớn hơn.
is- nature (is - thiên nhiên)
is - entertainment (is - giải trí)
isn't enough peace and quiet
(không đủ yên bình và yên tĩnh)
fresh air (không khí trong lành)
shops (những cửa hàng)
movie theaters (những rạp chiếu phim)
are – animals (are - động vật)
are-things to do (are - những điều để làm)
is too much noise
(quá nhiều tiếng ồn)
nature (thiên nhiên)
markets (chợ)
cafés (quán cà phê)