Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2
nCO2 = 0,075 mol => nC = 0,075 mol => mC = 0,9 gam
nH2O = 0,075 mol => nH = 0,15 mol => mH = 0,15 gam
Vậy m = 1,05 gam
Đáp án C
n X = 2 , 24 22 , 4 = 0 , 1 ( m o l ) ; n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 ( m o l ) n X = n H 2 O - n C O 2 ⇒ n H 2 O = n C O 2 + n X = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ m = 0 , 3 . 18 = 5 , 4 ( g a m )
Đáp án C
n x = 2 , 24 22 , 4 = 0 , 1 ( m o l ) ; n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 ( m o l ) n X = n H 2 O - n C O 2 ⇒ n H 2 O = n C O 2 + n X = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ m = 0 , 3 . 18 = 5 , 4 ( g a m )
Số mol 2 chất trong 2,58 g M:
Số mol 2 chất trong 6,45 g M:
Khi đốt hỗn hợp M, thu được C O 2 và H 2 O ; vậy các chất trong hỗn hợp phải chứa C và H, có thể có O. Hai chất lại kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng (nghĩa là hom nhau 1 nhóm CH2) nên công thức phân tử hai chất đó là C x H y O z và C x + 1 H y + 2 O z (x, y nguyên và > 0; z nguyên và > 0).
Giả sử trong 6,45 g M có a moi C x H y O z và b mol C x + 1 H y + 2 O z :
Số mol C O 2 :
Số mol H 2 O :
⇒ ya + (y + 2)b = 0,85 (4)
Giải hệ phương trình :
Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,300
b = 0,300-0,125x
0 < b < 0,125 ⇒ 0 < 0,300 - 0,125x < 0,125
1,40 < x < 2,40
⇒ x = 2; b = 0,300 - 0,125.2 = 0,05.
⇒ a = 0,125 - 0,05 = 0,075.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :
0,0750y + 0,0500(y + 2) = 0,85
⇒ y = 6.
Thay giá trị của a, b, x, y vào (2) ta tìm được z = 1.
Thành phần hỗn hợp M :
Khối lượng C 2 H 6 O chiếm
Khối lượng C 3 H g O chiếm
m = mC + mH = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.
- Chọn đáp án B.
Đáp án B
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
a. \(n_C=n_{CO_2}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=0,28\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C+m_H+m_N=3,72=m_A\)
=> A chỉ gồm C;H;N
Gọi CT của A là \(C_xH_yN_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,24:0,28:0,04=6:7:1\)
\(\Rightarrow CT\text{ đơn giản :}\left(C_6H_7N\right)=93\Rightarrow n=1\\ \Rightarrow CTPT:C_6H_7N\)
b) \(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right);n_{H_2O}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HDCB}=12n_{CO_2}+2n_{H_2O}=1,4\left(g\right)\\ BTNT.O\Rightarrow n_{O_2}=n_{CO_2}+\frac{1}{2}n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=4,48\left(l\right)\)
a, \(n_{CO2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{2,52}{18}=0,14\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,28\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04\left(mol\right)\)
\(m_C+m_H+m_N=3,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A:C,H,N\)
\(n_C:n_H:n_N=0,24:0,28:0,04=6:7:1\)
Vậy CTĐNG là C6H7N
\(M_A=32.2,90625=93\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow93n=93\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT là C6H7N
b,\(n_{CO2}=\frac{3,3}{44}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
\(m=m_C+m_H=0,75.12+0,25.2=1,4\left(g\right)\)
Bảo toàn O:
\(2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\Rightarrow n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)