Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A foolish man went to a butcher's shop to buy a piece of meat . As he didn't know how to (1) cook it , he asked the butcher to tell him the (2)_way_ of cooking meat . The butcher told him about that . ' But I can not (3)_remember_ your words ," the fool said , "Would you please write (4)_it_ down for me ? 'The butcher was (5)_kind_ enough to do so . The man went home (6)_happily_with the piece of meat in his hand and the note in his pocket . A dog followed him . On the way , the dog suddenly jumped at him , (7)_stole_ the meat from him and ran out . He stood there and (8)_nearly_ knew what to do . Then , he laughed and , said " (9)_Never mind_ dog . You don't know how to (10)_take_ it because the note is still in my pocket
1. cook, 2way, 3. remember, 4. it, 5. kind 6. happily , 7. took away, 8. hardly, 9.eat
Dịch :
Một người bị đau bụng không thể đi đại tiện, đã đến gặp một người chữa bệnh để điều trị. Anh ta hứa với người chữa bệnh rằng khi anh ta được chữa khỏi, anh ta sẽ có một bữa ăn thịnh soạn. Người chữa bệnh tin lời và cho anh ta thuốc. Sau vài ngày uống thuốc, anh ấy đã khỏi bệnh và đi đại tiện bình thường, nhưng anh ấy muốn nuốt lời về bữa ăn, vì vậy khi bác sĩ hỏi anh ấy, anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không hồi phục. Người chữa bệnh cũng đoán rằng anh ta đang nói dối, rất buồn bã, nên anh ta quyết định bắt quả. Một lần anh thấy anh lại đi vệ sinh, người chữa bệnh đi theo anh. Khi anh ta vừa đi bộ xong, anh ta kéo quần lên khi bất ngờ bước ra từ bụi cây, một tay cầm và chỉ vào đống phân bằng một tay.
- Bạn thật tham lam và phản bội. Đã đến một đống như thế này, tại sao bạn chưa mời tôi ăn?
*Ryeo*
Một người bị đau bụng không thể đi đại tiện, đã đến gặp một người chữa bệnh để điều trị. Anh ta hứa với người chữa bệnh rằng khi anh ta được chữa khỏi, anh ta sẽ có một bữa ăn thịnh soạn. Người chữa bệnh tin lời và cho anh ta thuốc. Sau vài ngày uống thuốc, anh ấy đã khỏi bệnh và đi đại tiện bình thường, nhưng anh ấy muốn nuốt lời về bữa ăn, vì vậy khi bác sĩ hỏi anh ấy, anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không hồi phục.
Người chữa bệnh cũng đoán rằng anh ta đang nói dối, rất buồn bã, nên anh ta quyết định bắt quả. Một lần anh thấy anh lại đi vệ sinh, người chữa bệnh đi theo anh. Khi anh ta vừa đi bộ xong, anh ta kéo quần lên khi bất ngờ bước ra từ bụi cây, một tay cầm và chỉ vào đống phân bằng một tay.
- Bạn thật tham lam và phản bội. Đã đến một đống như thế này, tại sao bạn chưa mời tôi ăn?
Mik ko biết có đúng ko, bạn xho mình sửa tí nhé
Bạn bị sai lỗi chính tả nhiều, các từ mình in đậm là mình sửa lại rồi nhé
Once there is a boy who lived with his mother. They were very poor and had only a bit of land to make a living by growing grain. One day, the mother went to the market as usual. She asked if the boy want anything. The boy's eyes went wide with delight. He said: "More than anything else, I want a drum!"
But the leftover money after the mother bought necessities wasn't enough to buy a drum. The boy wanted a drum so badly, but there was nothing she could do. However, on the way back home, his mother found a fine sk. It was still better than nothing, right? She was smiling badly while she was handing the gift to her son. The boy decided to not be disappointed. Instead of that, he thanks his mother, tapped, slapped, banged on every object with his new sk.
Then he saw his neighbor trying to light her smoked stove. Her eyes watered and she coughed so much. The boy, without hesitation, gave the sk to his neighbor. "Here Auntie, use my sk to heat your stove"- he said. When the stove was OK and hot perfectly, she baked him a soft, round roti, a traditional Indian cake.
The boy was looking for a shaded place to ẹnjoy the roti when he heard a baby crying. The baby was hungry but her mother had no food. The boy immediately told the mother to feed her baby his roti. The baby ate the warm, delicious cake. The woman insisted the boy take a large, metal jug as her gratefulness. What a gift! It dinged a real drum!
He almost didn't see someone was groaning from a roadside ditch. An old man wearing torn clothes was laying in the dust. The boy ran as quickly as he could to fill the jug with water. The man drink water from the jug and told his story: "I am a trader, but robbers stole my goods." He just had 2 horses, and they were standing by a tree. The boy also gave water to them. He offered that the trader could take his jug to trade. The old man was thankful so he urge the boy to take one of his horses. "It was a rich gift!" the boy thought.
The boy climbed on the horse and rode happily down the streets. He crossed a group of men sitting under a tree. They were beautifully dressed, unfortunately, they looked miserable. The boy asked if there is a problem. One young man said: "I'm going to my wedding, where this band will perform. But if I show up on foot, my bride will laugh at me" The boy hopped off the horse and handed the reins to the groom. He thought that he had a whole life without a horse. The young man needed it more than he did! The musicians leaped up and sang. A singer stopped to thank the boy for his kindness. In exchange, he deserved a beautiful drum.
The boy shouted with joy. He tapped the drum the whole way home. His mother came out to see what the noise was. The boy told her about the story of the sk, a roti, a jug, a horse, and a drum.
Chúc bạn hok tốt nhé
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
- John s candies very much
- he had a toothache
- he should brush his teeth after meals
- he shouldn't eat to many candies because they are not good for his teeth
1 he s candies.
2 he had a toothache.
3 he should brushes his teeth
4 he shouldn't eats to many candies.
Exercise 1:
- are - reach
- comes
- came - had left
- has never flown
- have just decided -would undertake
- would take
- was
- am attending - was attending
- arrive -will be waiting
- had lived
- got- had already arrived
- will see - see - will have graduated
- visited -was
- has been - haven't you read
- is washing - has just repaired
- Have you been - spent
- have never met - looks
- will have been- comes
- found – had just left
- arrive – will probably be raining
- is raining - stops
- were watching - failed
- stayed – had lived
- sat – were being repaired
- turned – went – had forgotten
- has changed - came
- were talking – started - broke
- had done
- has been standing
- have spent - got
- were - studied
- met – had been working
- had finished - sat
- has
- has been
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) ___are_______ only 14 mountains that (reach) _reach___above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __comes___ to see his parents.
3. When I (come) ___came____, she (leave) ____had left______for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather has never (fly) ___flew_______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We have just (decide) ____decided______ that we (undertake) ___undertook_____ the job.
6. He told me that he (take) ____would take______ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) ___was_______ too narrow.
8. Right now I (attend) ____have attended______ class. Yesterday at this time I (attend) _____was attending_____class.
9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) ____arrive_____at the airport, Mary (wait) __will be waiting___ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) ___had lived_______on this earth for 55 years .
II. Kết hợp các cặp câu này bằng cách sử dụng đại từ tương đối (that) 1. Chàng trai đầu tiên vừa mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa chuyển đi2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước ........................................ ...................................................... ........... ...... 3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó khiến tôi lo lắng. ...................................................... ...................................................... ...... 4. Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua .. ........................................... .......... ....................... 5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua ........................................... .......... ........ ...... 6. Các em thường đi bơi vào chủ nhật. Sau đó họ có nhiều thời gian rảnh rỗi. ...................................................... ...................................................... ......
Tên: 7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng. ...................................................... ...................................................... ......số 8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà em. ...................................................... ...................................................... ...... 9. Vợ tôi muốn anh đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi ... ...... ...... ...... 10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức. ...................................................... ...................................................... ......
I don't know
Because the orangutan picked up the knife and stabbed himself in the chest, so it died (because orangutans often punch themselves in the chest)