Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại hóa trị 1
4A+O2-to>2A2O
=>\(\dfrac{3,6}{4A}=\dfrac{6}{2\left(A.2+16\right)}\)
=>A= 12 g\mol
n 1 2 3
A 12 24 36
=>n=2->A=24
=>A là Mg(magie)
Gọi CTHH là \(SO_x\)
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=50\%\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
Lập cthh của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng hóa trị của lưu huỳnh là ll
=> Gọi CTHH có dạng cần tìm là SxOy
mà hóa trị lưu huỳnh là II, oxi luôn bằng II
Theo quy tắc hóa trị:
\(\dfrac{II}{x}=\dfrac{II}{y}=>IIy=IIx=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}\)
\(=>x=y=2\)
Vậy CTHH cần tìm là S2O2 hay SO
Gọi CTHH của oxit lưu huỳnh là: SxOy.
Ta có: S(II), O(II).
=> II.x=II.y
=> x/y=II/II=I/I=1/1.
=> -x=1
-y=1
=> CTHH của oxit lưu huỳnh là: SO
a) \(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,3 0,3 0,3
\(m_{SO_2}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
S + O2 → SO2
n S = 9,6:32 =0,3 = n O2 = n SO2
m SO2 = 0,3.(32+16.2)=19,2 g
V O2= 0,3.22,4=6,72 lít
MgO: oxit bazơ: magie oxit
Na2O: oxit bazơ: natri oxit
SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit
CO2: oxit axit: cacbon đioxit
Fe2O3: oxit bazơ: sắt (III) oxit
P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit
CaO: oxit bazơ: canxi oxit
BaO: oxit bazơ: bari oxit
HgO: oxit bazơ: thủy ngân oxit
PbO: oxit bazơ: chì (II) oxit
b, oxit trung tính: N2O
oxit axit: SO2
Oxit bazơ: FeO
Oxit bazơ: K2O
Oxit axit: N2O5
a.
MgO: magie oxit - oxit bazơ
Na2O: natri oxit - oxit bazơ
SO3: lưu huỳnh trioxit - oxit axit
CO2: cacbon đioxit - oxit axit
Fe2O3: sắt (III) oxit - oxit bazơ
P2O5: điphotpho pentaoxit - oxit axit
CaO: canxi oxit - oxit bazơ
CuO: đồng (II) oxit - oxit bazơ
BaO: bari oxit - oxit bazơ
HgO: Thủy ngân ( II) oxit - oxit bazơ
PbO: chì (II) oxit - oxit bazơ
b.
đinito oxit: N2O - oxit axit
lưu huỳnh đioxit: SO2 - oxit axit
sắt (III) oxit: Fe2O3 - oxit bazơ
kali oxit: K2O - oxit bazơ
đinito pentaoxit: N2O5
Gọi công thức là SxOy (x,y \(\in\) N*)
x : y = \(\dfrac{2}{32}:\dfrac{3}{16}\)
= 0,0625 : 0,1875
= 1 : 3
\(\rightarrow\) x = 1, y = 3
Vậy công thức là SO3
Gọi CTHH dạng chung là SxOy
Ta có x:y=\(\dfrac{2}{32}:\dfrac{3}{16}=1:3\)
=>x=1;y=3
Vậy CTHH:SO3
Chúc bạn học tốt
a) Đọc tên và phân loại cái oxit sau:
P2O5: điphotpho penta oxit,
Fe2O3: sắt (III)oxit,
SO2: lưu huỳnh đioxit,
CaO: canxi oxit,
N2O5: đinito penta oxit,
FeO: sắt (II)oxit,
CO2: cacbon đioxit,
BaO: bari oxit,
ZnO: kẽm oxit,
K2O: kali oxit,
MgO: magie oxit,
HgO: thủy ngân (II) oxit,
CO: cacbon monoxit,
Cr2O3: crom (III) oxit,
Al2O3: nhôm oxit,
N2O: nito oxit,
SO3: lưu huỳnh trioxit
b. Viết CTHH và phân loại các oxit sau:
Natri oxit: Na2O,
Đồng (I) oxit: Cu2O,
sắt (II) oxit: FeO,
nhôm oxit: Al2O3,
lưu huỳnh tri oxit: SO3,
cacbon đioxit: CO2,
mangan(IV) oxit: MnO2,
sắt(III) oxit: Fe2O3,
kẽm oxit: ZnO,
đi nitơ tri oxit: N2O3,
crom (III) oxit: Cr2O3,
chì (II) oxit: PbO
kali oxit: K2O,
Nitơ oxit: N2O.
Chúc em học vui nha!
a)
P2O5: điphotpho pentaoxit: oxit axit.
Fe2O3: sắt(III) oxit: oxit bazơ.
SO2: lưu huỳnh đioxit: oxit axit.
CaO: Canxi oxit: oxit bazơ.
N2O5: đinitơ pentaoxit: oxit axit.
FeO: sắt(II) oxit: oxit bazơ.
CO2: cacbon đioxit: oxit axit.
BaO: bari oxit: oxit bazơ.
ZnO: kẽm oxit: oxit bazơ.
K2O: kali oxit: oxit bazơ.
MgO: magie oxit: oxit bazơ.
HgO: thủy ngân(II) oxit: oxit bazơ.
CO: cacbon oxit: oxit axit.
Cr2O3: crom(III) oxit: oxit bazơ.
Al2O3: nhôm oxit: oxit bazơ.
N2O: nitơ đioxit: oxit axit.
SO: lưu huỳnh oxit: oxit axit.
b) Công thức hóa học và phân loại theo thứ tự là:
CTHH | oxit axit | oxit bazơ |
Na2O | + | |
Cu2O | + | |
FeO | + | |
Al2O3 | + | |
SO2 | + | |
CO2 | + | |
MnO2 | + | |
Fe2O3 | + | |
ZnO | + | |
NO2 | + | |
Cr2O3 | + | |
PbO | + | |
K2O | + | |
NO | + |
a) Đọc tên và phân loại cái oxit sau:
P2O5: điphotpho penta oxit,
Fe2O3: sắt (III)oxit,
SO2: lưu huỳnh đioxit,
CaO: canxi oxit,
N2O5: đinito penta oxit,
FeO: sắt (II)oxit,
CO2: cacbon đioxit,
BaO: bari oxit,
ZnO: kẽm oxit,
K2O: kali oxit,
MgO: magie oxit,
HgO: thủy ngân (II) oxit,
CO: cacbon monoxit,
Cr2O3: crom (III) oxit,
Al2O3: nhôm oxit,
N2O: nito oxit,
SO3: lưu huỳnh trioxit
b. Viết CTHH và phân loại các oxit sau:
Natri oxit: Na2O,
Đồng (I) oxit: Cu2O,
sắt (II) oxit: FeO,
nhôm oxit: Al2O3,
lưu huỳnh tri oxit: SO3,
cacbon đioxit: CO2,
mangan(IV) oxit: MnO2,
sắt(III) oxit: Fe2O3,
kẽm oxit: ZnO,
đi nitơ tri oxit: N2O3,
crom (III) oxit: Cr2O3,
chì (II) oxit: PbO
kali oxit: K2O,
Nitơ oxit: N2O.
Chúc em có những trải nghiệm học thú vị nha!
Gọi CTTQ là AO
2A+O2-->2AO
nO2=2,8:22,4=0,125mol
theo PTHH-->nA =2nO2=0,125x2=0,25mol
MA=6:0,25=24
--> Kim loại đó là Mg
a. PTHH: \(2A+O_2\underrightarrow{t^o}2AO\\ 0,25mol:0,125\rightarrow0,25mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{6}{0,25}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy kim loại đó là Magie, kí hiệu Mg.
b. PTHH: \(S+O_2\rightarrow SO_2\\ 2mol:2mol\rightarrow2mol\)
\(n_S=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right)\)
\(M_{Oxit}=\dfrac{128}{2}=64\left(g/mol\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}M_{SO_2}=32+32=64\left(g/mol\right)\left(Đ\right)\\M_{SO_3}=32+48=80\left(g/mol\right)\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của lưu huỳnh oxit trên là \(SO_2\)