Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Cách hình thành tính từ ghép: Với tính từ ghép là một nhóm từ, ta sẽ giữ nguyên trật tự từ và dùng dấu gạch để nối các từ với nhau và sẽ bỏ “s” ở danh từ số nhiều.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít)
Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
are => is
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở các đại dương.
Chọn C
Đáp án là D.
Recycling: sự tái chế
Cleaning: làm sạch Crushing: nghiền nát
Reselling: bán lại
Reprocessing: tái xử lý
Câu này dịch như sau: Việc tái chế lại nhôm bảo tồn 90% năng lượng cần thiết để tạo ra kim loại mới.
=> Recycling = Reprocessing
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cây B. bọ cánh cứng C. nhiệt độ D. côn trùng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. (Tuy nhiên, bởi vì sự tăng lên của nhiệt độ, loài bọ cánh cứng này đang sinh trưởng nhanh hơn và trong 1 năm đã gây hại nhiều cây bằng số cây mà trước đây chúng gây hại trong 2 năm)
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Đáp án là B
Câu này phải dùng đại từ quan hệ chỉ người “whom” đóng vai trò làm tân ngữ sau giới từ “of’ => C và D loại.
A cũng loại, vì câu này sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định, vì câu “There are two boys in my class” đứng độc lập vẫn đủ nghĩa.
Đáp án D
Chủ đề GLOBAL WARMlNG
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Sông băng Alaska đang giảm dần.
B. Những nguyên nhân vì sao Alaska đang dần biến mất.
C. Diện tích của sông băng Alaska đang bị tan chảy.
D. Những vấn đề mà Alaska đang đối mặt.
Căn cứ thông tin chính của các đoạn văn:
- "Alaska is disappearing slowly, but surely." (Alaska, dù từ từ, nhưng chắc chắn đang dần biến mất)
- "According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent ofAlaska's glaciers are either retreating or diminishing.” (Theo bản báo cáo mới đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 90% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần).
- "Another problem facing Alaska is its thawing permafrost.” (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan tầng băng vĩnh cửu).
- “The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska.” (Sự tan tầng băng vĩnh cửu và gia tăng nhiệt độ đều đang tác động đến các khu rừng của Alaska).
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến các vấn đề mà Alaska đang gặp phải.
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).
Đáp án B
Tính từ tall là tính từ bổ nghĩa cho danh từ building; ninety-storey là cụm từ ước lượng bổ nghĩa cho tính từ tall.
Cả cụm ý chỉ toà nhà cao 90 tầng.
Dịch nghĩa: Một đám cháy tại toà nhà 90 tầng là cả một vấn đề đối với lính cứu hoả.