Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do tan của \(CuSO_4\) o nhiet do 20 độ C la
\(\dfrac{62,1.100}{300}\)=20,7
a)S20oC = \(\dfrac{62,1}{300}\).100 = 20,7 g
b)C% = \(\dfrac{62,1}{62,1+300}\).100% = 17,14%
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)
b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)
d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)
e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)
f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)
a) mnước = mdd - mNa2SO4 = 87,2 - 7,2 = 80 (g)
S = \(\dfrac{7,2}{80}.100=9\left(g\right)\)
b) mmuối ăn = \(\dfrac{10\times300}{100}=30\left(g\right)\)
Gọi a (g) là số gam nước cần thêm vào
Ta có: \(2=\dfrac{30}{a+300}.100\)
=> a = 1200
Vậy ...............
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
Giải:
a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:
S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)
b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)
nồng độ % của dung dịch trên là:
C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>
\(a)\)
Ở \(20^o C\), độ tan của muối NH4Cl là 37,2 g.
Tức là có 37,2 gam NH4Cl tan tối đa trong 100 g H2O để tạo thành dung dich bão hòa ở \(20^o C\)
\(\Rightarrow m_{ddNH_4Cl}=137,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)Trong 300 g dung dich MH4Cl bão hòa có:
\(m_{NH_4Cl}=\dfrac{300.37,2}{137,2}=81,34\left(g\right)\)
\(b)\)
Độ tan của muối ăn (Nacl) ở 20°C là 26g
Tức là có 26 g NaCl tan tối đa trong 100 gam H2O để tạo thành dung dich bão hòa ở \(20^o C\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=126\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà ở nhiệt độ trên.
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{26}{126}.100\%=20,63\%\)
a) Khối lượng NH4Cl trg 300g dung dịch NH4Cl bão hoà là:
m= 300×37,2/(100+37,2)= 81,34g
b) 100g nước ở 20°c hoà tan 36g muối ăn. Trong 136g dung dịch chứa 36g muối ăn
Vậy trong 100g dung dịch chứa x(g) muối ăn: x=36×100/136= 26,47g
=> Nồng độ của dung dịch muối ăn ở 20°c là 26,47%