K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phép lai AABBDd x AaBbDd :

+) P: AA x Aa => F1: 1/2 AA: 1/2 Aa (2 kiểu gen)___100%A- (1 kiểu hình)

+) P: BB x Bb => F1: 1/2BB: 1/2Bb (2 kiểu gen)___1/2BB:1/2Bb (2 kiểu hình)

+) P: Dd x Dd => F1: 1/4DD:2/4Dd :1/4 dd (3 kiểu gen)______3/4D-:1/4dd (2 kiểu hình)

=> F1 có số kiểu gen là: 2 x 2 x3= 12(kiểu gen)

F1 có số kiểu hình là: 1 x 2 x 2= 4(kiểu hình)

Số tổ hợp ở F1: 2 x 2 x 4= 16 (tổ hợp)

- Xác suất kiểu gen AabbDd : 1/2 x 0 x 2/4=0

12 tháng 8 2019

Phép lai: AabbDd × AaBbDd

  • Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:2:1)
  • Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
  • Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1), phân ly kiểu hình: (3:1)

Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:2:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1

Phân ly kiểu hình ở F1: (1:2:1)(1:1)(3:1)= 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1

Đáp án cần chọn là: D

13 tháng 4 2018

Phép lai: AAbbDd × AaBbDd

  • Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:1)
  • Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
  • Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1) , phân ly kiểu hình: (3:1)

Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1

Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 1 2017

Đáp án A

Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.

AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa...
Đọc tiếp

Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X)?

(1) Aabbdd      (2) AABbdd    (3) AABbDD

(4) AaBBdd     (5) AABbDd    (6) AaBBDd

(7) AaBBDD    (8) aabbdd

(9) AabbDd     (10) aabbDD

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

1
29 tháng 5 2017

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd

Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

+ 3 đỏ:1 trắng → X: AaBB; AABb → 2,3,4,7 thoả mãn.

+ 3 trắng:1 đỏ → X: aabb → 8,10 thoả mãn.

Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.

Đáp án cần chọn là: D

31 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử, kiểu gen AabbDd tạo ra 4 loại giao tử. Số tổ hợp giao tử tạo ra từ phép lai này là: 4 × 8 = 32. Nội dung 1 đúng.

Số kiểu gen xuất hiện ở đời con là: 3 × 2 × 3 = 18. Nội dung 2 sai.

Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD là 3,125% Nội dung 3 sai.

Số loại kiểu hình xuất hiện ở đời con là: 23 = 8. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

29 tháng 7 2018

Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)

→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35

  A-B-D- = aabbdd = 0,15

Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15

Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập

Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập

      2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1

      2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp

→ loại TH này

Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.

→KG F1:  A b d a B D , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.

Đáp án cần chọn là: C

10 tháng 8 2017

P: AaBbDd x AabbDd

AaBbDd cho số loại giao tử là 23 = 8

AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4

Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32

F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18

F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8

Đáp án cần chọn là: D

Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn: a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen. b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen? c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu? d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd: d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất hiện ở F1? d2.Tỉ lệ...
Đọc tiếp

Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn:

a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen.

b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen?

c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu?

d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd:

d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất hiện ở F1?

d2.Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd, aaBBdd ở F1 là bao nhiêu?

d3.Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình ( A-B-D), (aabbDd) ở F1?

e.Đem cá thể AaBbDd giao phối với một số cá thể khác:

e1.Với cá thể I cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:1)3. Xác định kiểu gen của cá thể I.

e2.Với cá thể II cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:2:1) (1:1) (1:2:1). Xác định kiểu gen của cá thể II.

e3.Với cá thể III cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt về 3 tính trạng là (1:1) (1) (3:1). Xác định kiểu gen của cá thể III.

e4.Với cá thể IV cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể IV.

e5.Với cá thể V cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể V.

3
28 tháng 5 2017

a. Kiểu gen của cá thể đồng hợp về 3 cặp gen là: AABBDD và aabbdd

b. Cá thể có KG dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 1 cặp gen là: AaBbDD; AaBbdd; AaBBDd; AabbDd; AABbDd; aaBbDd

Tổng số KG là 8

c. Cá thể có KG AaBbDd giảm phân cho tỷ lệ giao tử aBd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

d. P: AaBbDd x AabbDd

d1: + Số kiểu tổ hợp giao tử: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 = 32

+ Số KG: 3 x 2 x 3 = 18 KG

+ Số KH: 2 x 2 x 2 =8 KH

d2:

+ Tỷ lệ AaBbdd = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16

+ Tỷ lệ aaBBdd = 1/4 x 0 x 1/4 = 0

28 tháng 5 2017

d3: Tỷ lệ KH ( A-B-D) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32

Tỷ lệ aabbDd = 1/4 x 1/2 x 2/3 = 1/12

e.

e1: đem lai AaBbDd với 1 cá thể khác thu được tỷ lệ KH là (1 : 1) 3 = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

Tỷ lệ phép lai phân tích \(\rightarrow\)KG của cá thể I là: aabbdd

e2: Lai cá thể 2 cho tỷ lệ KG (1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) (em xem lại đề câu này)

Xét riêng từng cặp: Aa lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) KG là Aa

+ Bb cho tỷ lệ 1 : 1 \(\rightarrow\) KG là bb

+ Dd cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\)KG là Dd

e3. Tỷ lệ phân li KH là (1 : 1) 1 (3 : 1)

KG cá thể 3 là: aaBBDd

e4: Tỷ lệ phân li KH với cá thể 4 là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1

\(\rightarrow\)KG cá thể 4 là AaBbDd

e5: Cá thể 5 cho tỷ lệ KH là 3 : 3 : 1 : 1

\(\rightarrow\)KG của cá thể 5 là: AABbDd hoặc AaBBDd hoặc AaBbDD

30 tháng 4 2019

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.

- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb.

- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 x 4 = 64.

Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.

Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b. Vì vậy có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.