Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ "astounding” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ _____.
A. ngạc nghiên, kinh ngạc
B. không ngạc nhiên
C. chặt chẽ
D. tăng lên
Từ đồng nghĩa: astounding (ngạc nhiên, kinh ngạc) = astonishing
Not only has the art and craft of printing and book manufacturing been greatly improved over the centuries, but the great variety of subject matter now available in books is astounding, to say the least. (Không chỉ có nghệ thuật và thủ công in ấn và sản xuất sách được cải thiện đáng kể qua nhiều thế kỷ, mà sự đa dạng lớn của chủ đề bây giờ có sẵn trong sách cũng là đáng kinh ngạc, ít nhất là như vậy.)
Đáp án : D
Affect = thiếu tự nhiên, convinced= chắc chắn, impressed=gây ấn tượng. “publishers will___the book as such but if they are favorably__by the translation”:Nhà xuất bản sẽ ( loại bỏ) cuốn sách nhưng nếu chúng tốt….bởi bản dịch” -> tính từ mang nghĩ tích cực-> Impressed.
Đáp án : D
Direct= hướng dẫn, instruct= đào tạo, oblige= bắt buộc, demand= yêu cầu. Dựa vào câu trên,dịch giả phải có trình độ từ trước-> không thể được “direact”, “instruct”; cũng không dùng được từ “oblige” vì nghĩa tiêu cực-> “demand” thể hiện được yêu cầu cao của nhà xuất bản với dịch giả.
Đáp án : A
Occupation= công việc( thường được dùng trong văn viết trang trọng), employment= công việc ( thường mang tính chất là có việc làm), line= chuyên môn, work= công việc (thiên về lao động chân tay hơn). Bài viết đưa thông tin nên mang tính trang trọng-> Occupation.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. review (n): bài phê bình B. reviewing (ving): phê bình
C. reviewer (n): người phê bình D. reviewed (v-ed): phê bình
Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1 danh từ ghép.
Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.
Chọn A