Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.
Ta có: 50 – 20 = 30 ;
60 – 40 = 20 ;
90 – 90 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Có 30 quả táo xanh.
Có 40 quả táo đó.
b) Tổng số quả táo đỏ và xanh là:
40 + 30 = 70 (quả)
Vậy: Tổng số quả táo đỏ và xanh là 70 quả.
Thay các tổng sau đây thành tích của 2 thừa số :
a / 2 + 2 + 2 + 2 = 4x2
b / 4 + 4 + 4 + 4 + 4=4x5
Tính :
a / 3 x 4 + 2 = 14
b / 2 x 6 - 3 =9
\(a,2+2+2+2=2\cdot4\)
\(b,4+4+4+4+4=4\cdot5\)
Bài 2
\(a,3\cdot4+2=12+2=14\)
\(b,2\cdot6-3=12-3=9\)
Phương pháp giải:
- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải và trình bày đúng các bước.
Lời giải chi tiết:
a) 4 × 4 + 4 = 16 + 4 = 20
5 × 10 − 25 = 50 − 25 = 25
b) 15 : 5 × 6 = 3 × 6 = 18
0 : 4 + 16 = 0 + 16 = 16
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ: Tính giá trị các phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
8 : 2 + 6 = 4 + 6 = 10
4 × 3 − 7 = 12 − 7 = 5
b)
4 : 4 × 0 = 1 × 0 = 0
0 : 7 + 2 = 0 + 2 = 2
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của phép nhân.
- Cộng với số còn lại.
- Trình bày bài theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 4 × 6 + 6 = 24 + 6 = 30
b) 4 × 7 + 12 = 28 + 12 = 40
c) 4 × 9 + 24 = 36 + 24 = 60
d) 4 × 2 + 32 = 8 + 32 = 40
a) 4 × 6 + 6 = 24 + 6 = 30
b) 4 × 7 + 12 = 28 + 12 = 40
c) 4 × 9 + 24 = 36 + 24 = 60
d) 4 × 2 + 32 = 8 + 32 = 40
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a)
● x − 4 = 2
x = 2 + 4
x = 6
● x : 4 = 2
x = 2 × 4
x = 8
b)
● x − 5 = 4
x = 4 + 5
x = 9
● x : 5 = 4
x = 4 × 5
x = 20
c)
● x − 3 = 3
x = 3 + 3
x = 6
● x : 3 = 3
x = 3 × 3
x = 9
a : 4 = 8082 - 626
a : 4 = 7456
a = 7456 x 4
a = 29 824
a : 4 = 8082 - 626
a : 4 = 7456
a = 29824