K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2023

1C

2F

3G

4H

5D

6B

7A

8E

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi...
Đọc tiếp

4. USE IT! Work in pairs. Imagine you are in the followingsituations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn của bạn.)

1. You are in town with friends. Your mum calls you. Do you …

(Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có …)

a. answer your phone?

(trả lời điện thoại của bạn?)

b. pretend you can’t hear it?

(giả vờ như bạn không thể nghe thấy nó?)

c. answer, but say that the line is bad and hang up?

(trả lời, nhưng nói rằng đường truyền là kém và cúp máy?)

2. You are talking to a friend on the phone in a public place. Your friend can’t hear you. Do you …

(Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có …)

a. explain that the line is bad, hang up and call later?

(giải thích rằng đường truyền là kém, cúp máy và gọi lại sau?)

b. continue the call and speak up?

(tiếp tục cuộc gọi và nói to lên?)

c. hang up and send a message?

(cúp máy và gửi tin nhắn?)

3. You send an instant message to a friend with important news. Your friend doesn’t answer. Do you …

(Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có …)

a. forget about it and wait for your friend’s response?

(quên nó đi và đợi phản hồi của người bạn đó?)

b. think your friend is ignoring you and feel angry?

(nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?)

c. call to tell your friend to look at the message?

(gọi để nói với bạn bè của bạn xem tin nhắn?)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Iwill answer my phone, because I think my mom will worry if I don’t answer and unfortunately she’s in an emergent situation and need me to help.

(Tôi sẽ trả lời điện thoại của mình, vì tôi nghĩ mẹ tôi sẽ lo lắng nếu tôi không trả lời và rất tiếc mẹ đang ở  trong một tình huống khẩn cấp và cần tôi giúp.)

2. I hang up and send her a message because it’s too noisy in the public place, if we keep talking, it will be difficult for us to hear each other.

(Tôi cúp máy và gửi cho cô ấy một tin nhắn vì ở nơi công cộng ồn ào quá, nếu chúng tôi tiếp tục nói chuyện sẽ khó nghe thấy nhau.)

3. I call to tell my friend to look at the message because maybe she’s busy and doesn’t know about the message.

(Tôi gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn vì có thể cô ấy đang bận và không biết về tin nhắn.)

1. Match the words in blue in the communication survey with pictures A–J. Listen and check.(Ghép các từ màu xanh trong bảng khảo sát giao tiếp với các hình ảnh A – J. Nghe và kiểm tra.) COMMUNICATION SURVEY (KHẢO SÁT GIAO TIẾP)The way we communicate is changing. That’s a fact. Buthow? Please take our survey so we can find out.(Cách chúng ta giao tiếp đang thay đổi. Đó là sự thật. Nhưng bằng cách nào? Hãy tham gia cuộc khảo sát của chúng tôi để chúng tôi...
Đọc tiếp

1. Match the words in blue in the communication survey with pictures A–J. Listen and check.

(Ghép các từ màu xanh trong bảng khảo sát giao tiếp với các hình ảnh A – J. Nghe và kiểm tra.)

 

COMMUNICATION SURVEY (KHẢO SÁT GIAO TIẾP)

The way we communicate is changing. That’s a fact. Buthow? Please take our survey so we can find out.

(Cách chúng ta giao tiếp đang thay đổi. Đó là sự thật. Nhưng bằng cách nào? Hãy tham gia cuộc khảo sát của chúng tôi để chúng tôi có thể tìm ra.)

How often do you …

(Bạn có thường xuyên …)

1. have face-to-face conversations with friends?           

(có các cuộc trò chuyện trực tiếp với bạn bè?)

2. send a text message? 

(gửi một tin nhắn văn bản?)                                             

3. send an email? 

(gửi email?)                             

4. send a letter or card?       

(gửi một lá thư hoặc một tấm thiệp?)                                    

5. call someone from a mobile phone?

(gọi cho ai đó từ điện thoại di động?)            

6. call someone from a landline?       

(gọi cho ai đó từ điện thoại cố định?)   

7. use instant messaging? 

(sử dụng tin nhắn tức thời?)

8. use video chat?  

(sử dụng trò chuyện video?)

9. use symbols like emoticons and emojis in messages?

(sử dụng các biểu tượng như biểu tượng cảm xúc và biểu tượng hình ảnh trong tin nhắn?)

10. post messages on social media?

(đăng tin trên mạng xã hội?)

Write your score (Viết điểm của bạn)

All the time 4  (Mọi lúc: 4)   

Often 3 (Thường xuyên 3)        

Sometimes 2 (Đôi khi 2)           

Never 1 (Không bao giờ 1)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1 - I

2 - E

3 - F

4 - C

5 - B

6 - A

7 - G

8 - D

9 - H

10 - J

18 tháng 12 2022

1. almost every day
2. Yes, I do
3. Some funny videos and pictures

4. twice a week
5. My aunt
6. Yes, I do
7. No, I don't

8. Yes, I dooo

18 tháng 12 2022
CẢNH BÁO! Tiếp tục đọc, hoặc linh hồn của bạn sẽ được thực hiện, ngay cả khi bạn đọc từ "cảnh báo"! Có một lần là một người tên là Duke Hunapon. Anh ta lười biếng, và rất bảnh bao. Anh ấy luôn mặc một chiếc áo khoác, không có vấn đề gì ở bên ngoài. Anh ta có một người anh trai tên là Michael, người luôn làm anh ta vây quanh. Một ngày nọ, Michael bị giết, và nó ảnh hưởng rất nhiều đến Duke. Anh ta phát điên và bắt đầu giết người. Chẳng mấy chốc, anh ta đã chiến đấu với ai đó và bị giết. Bây giờ, anh ta đi lang thang xung quanh như một bộ xương cao với một chiếc áo sơ mi màu đỏ, và cùng một chiếc áo hoodie mà Duke đã mặc. Bộ xương này được gọi là "Swapfell Papyrus", và anh ta sẽ giết bạn nếu bạn không đăng bài này trên 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ. Nếu bạn thất bại, và bạn thức dậy khi anh ta ở trong phòng của bạn, cái chết của bạn sẽ chậm và rất đau đớn. Một cô gái tên Lily Lilupanin đọc điều này, và không nghe. Cô bị hãm hiếp và bị giết trong giấc ngủ. Nếu bạn sao chép và dán vào 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ, Swapfell Papyrus sẽ đảm bảo bạn cảm thấy an toàn.Tôi là nạn nhân và tôi chỉ tình cờ đọc được bình luận này của 1 bạn khác khi đang xem 1 video. Tôi vốn không tin chuyện này nhưng vẫn làm đẻ đảm bảo tính mạng.Show less   
1. Read the article. Which of topics A–E are in the text? Put the topics in order.(Đọc bài báo. Chủ đề nào A – E có trong văn bản? Đặt các chủ đề theo thứ tự.)I’m speaking emoji1. Sitting on the sofa, Anna is sending Lucy an instant message. But Anna isn't using real words or writing real sentences. Like other young people, they're communicating with small, colourful pictures – emojis.2. You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs. Emojis are...
Đọc tiếp

1. Read the article. Which of topics A–E are in the text? Put the topics in order.

(Đọc bài báo. Chủ đề nào A – E có trong văn bản? Đặt các chủ đề theo thứ tự.)

I’m speaking emoji

1. Sitting on the sofa, Anna is sending Lucy an instant message. But Anna isn't using real words or writing real sentences. Like other young people, they're communicating with small, colourful pictures – emojis.

2. You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs. Emojis are everywhere, but where are they from and why are they so popular?

3. The emoji inventor, Shigetaka Kurita, is from Japan, and 'emoji' in Japanese means picture (e) and letter (moji). Now over a thousand emojis with different skin colours show people and ideas from many cultures, not only Japan. They are becoming a truly international language.

4. Emojis and emoticons can show our feelings. When we aren’t speaking face-to-face, it’s important to see if a message is sad, silly, funny or happy. So emojis are useful, but they mostly add a bit of fun and colour to our lives. We really love them.

A. Emojis to communicate (Biểu tượng hình ảnh để giao tiếp)

B. Fashion in Japan (Thời trang ở Nhật Bản)

C. Emojis in everyday life (Biểu tượng cảm xúc trong cuộc sống hàng ngày)

D. Emojis and emotions (Biểu tượng cảm xúc và cảm xúc)

E. Where emojis are from (Biểu tượng cảm xúc đến từ đâu)

2
12 tháng 2 2023

` A -> C -> E -> D .`

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Tôi là biểu tượng cảm xúc biết nói

1. Ngồi trên ghế sofa, Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy. Nhưng Anna không dùng từ ngữ thực tế hay viết câu thực tế. Giống như những người trẻ khác, họ giao tiếp bằng những bức tranh nhỏ, nhiều màu sắc - biểu tượng cảm xúc.

2. Bạn có thể tìm thấy biểu tượng hình ảnh sáng tạo trên áo phông, áp phích, video, câu chuyện và bài hát. Biểu tượng hình ảnh có ở khắp mọi nơi, nhưng chúng đến từ đâu và tại sao chúng lại phổ biến như vậy?

3. Người phát minh ra biểu tượng hình ảnh, Shigetaka Kurita, đến từ Nhật Bản, và 'emoji' trong tiếng Nhật có nghĩa là hình ảnh (e) và chữ cái (moji). Hiện hơn một nghìn biểu tượng hình ảnh với các màu da khác nhau hiển thị con người và ý tưởng từ nhiều nền văn hóa, không chỉ Nhật Bản. Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.

4. Biểu tượng hình ảnh và biểu tượng cảm xúccó thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều quan trọng là phải xem liệu một tin nhắn là buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. Vì thế, biểu tượng hình ảnh rất hữu ích, hầu hết chúng tạo thêm một chút thú vị và màu sắc cho cuộc sống của chúng ta. Chúng tôi thực sự yêu chúng.

Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ thích hợp để hoàn thành thư của Andrew gửi cho bạn thư tín của mình.Dear José, Thank you for your letter. It was (1).......... interesting. And thank you for the photogrephs. Your village looks beautiful. Now I would like to tell you about myself and (2)............ family. I live (3)........... a town about 40 miles (that's about 64 kilometers) from London. I (4)............. one brother and one sister and we all...
Đọc tiếp

Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ thích hợp để hoàn thành thư của Andrew gửi cho bạn thư tín của mình.

Dear José, 

Thank you for your letter. It was (1).......... interesting. And thank you for the photogrephs. Your village looks beautiful. Now I would like to tell you about myself and (2)............ family. I live (3)........... a town about 40 miles (that's about 64 kilometers) from London. I (4)............. one brother and one sister and we all (5)........... to the local school. My mother's a tourist officer and she (6).......... tp London (7).......... train every day. My father's a computer programmer and he often works (8)............ home.

At the weekend I often play football with the school team. I sometimes go (9)............ at the local pool. (10)............ is a very good gym at the pool, too.

I look forward to your next letter.

Best wishes,

Andrew.

Các bạn giúp mình với, nhanh nhé ! Mình đang cần gấp !

2
18 tháng 9 2016

Dear José, 

Thank you for your letter. It was (1).an..interesting. And thank you for the photogrephs. Your village looks beautiful. Now I would like to tell you about myself and (2)my.. family. I live (3)......in..... a town about 40 miles (that's about 64 kilometers) from London. I (4)......have....... one brother and one sister and we all (5)......go..... to the local school. My mother's a tourist officer and she (6)......goes.... tp London (7).....by..... train every day. My father's a computer programmer and he often works (8)......at...... home.

At the weekend I often play football with the school team. I sometimes go (9)...swimming... at the local pool. (10).........it... is a very good gym at the pool, too.

I look forward to your next letter.

Best wishes,

Andrew.

18 tháng 9 2016

1.very

2.my

3.in

4.have

5.go

6.goes

7.by

8.at

9.swimming

10.swimming chăng?

Câu 1. Complete the sentences. Use the present simple or the present progressive tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn và tiếp diễn của các động từ trong ngoặc) a) It’s 6.15 p.m. Lan (be)................. at home. She (eat)............... dinner. She always (eat).......... dinner with the whole family around 6 p.m. b) Look! The children (not do)........................... their homework. They...
Đọc tiếp

Câu 1. Complete the sentences. Use the present simple or the present progressive tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn và tiếp diễn của các động từ trong ngoặc) a) It’s 6.15 p.m. Lan (be)................. at home. She (eat)............... dinner. She always (eat).......... dinner with the whole family around 6 p.m. b) Look! The children (not do)........................... their homework. They (sleep)....................................... c) Kim usually (go).................... to school by bike. But today she (walk) ................................. to school. d) Nam (like) ...................... (play) .......................... video games. He (play)............ video games once a week. He (be)............................. at the amusement center now. But he (not play)............................ video games. He (teach)..................... his friend how to play a new game. Đáp án a) is – is eating – eats b) aren’t doing – are sleeping c) goes – walks d) likes – playing – plays – is – isn’t playing – is teaching. Dịch a) Đó là 6,15 giờ chiều. Lan đang ở nhà. Cô đang ăn tối. Cô ấy luôn luôn ăn bữa tối với cả gia đình vào khoảng 6 giờ chiều. b) Nhìn kìa! Các em không làm bài tập ở nhà. Họ đang ngủ c) Kim thường đi học bằng xe đạp. Nhưng hôm nay cô ấy đi đến trường. d) Nam thích chơi các trò chơi điện tử. Anh ấy chơi trò chơi điện tử mỗi tuần một lần. Anh ấy đang ở trong trung tâm vui chơi giải trí. Nhưng anh ấy không chơi video trò chơi. Anh ta đang dạy bạn mình cách chơi một trò chơi mới. Câu 2. Decide what children can/ must/ should or shouldn’t do among these things. Then write full sentences. (Quyết định những gì trẻ em có thể phải làm hoặc nên không nên làm trong số những điều này. Sau đó, viết toàn câu) a) Spend a lot of money on video games. b) Play video games for a short time. c) Take 10 minute rest every hour they play video games. d) Spend time playing outdoors. e) Take part in activities with others. f) Go to the amusement center often. g) Forget to do homework. h) Spend little time playing video games. Example: Children should not spend a lot of money on video games. Xem thêm tại: http://sachbaitap.com/a-video-games-unit-15-trang-134-sbt-tieng-anh-7-c101a18924.html#ixzz594Yi4Zoi

1
16 tháng 11 2018

Đáp án

a) is – is eating – eats

b) aren’t doing – are sleeping

c) goes – walks

d) s – playing – plays – is – isn’t playing – is teaching.

12 tháng 2 2023

7.Complete the dialogue and practice with your partner.

(Hoàn thành cuộc đối thoại và thực hành với bạn của bạn.)

.     
     
     

Tina: This phở is amazing, Mai! When did you learn how to cook like that?

Mai: My mum showed me how to make phở about six months ago.

Tina: I love Vietnamese cooking, but I’m no good. (1) …………What’s the best way……. to learn?

Mai: (2) ………It’s probably best to ……….  learn from somebody in your family.

Tina: (3) ………Yeah, but……….  nobody in my family can make Vietnamese food.

Mai: (4) ………Well, you can……….  watch videos online.

Tina: I suppose so.

Mai: Or you can have some cooking lessons.

Tina: (5) ……Even better!…………. 

Mai: Or perhaps I can teach you and we can eat phở together!

Tina: (6) ………That’s a good idea……….

There are lots of community service opportunities that teenagers can engage. Start (1) service clubs at your high school, in your community or (2) religious organizations. Brainstorm with parents, friends, teachers (3) neighbours. Or, find a high school summer program in our listings that (4) a volunteer or community service component. The inportant thing is to (5) the firts step. And once you find a cause you care (6) think about how to delve into it (7) deeply, rather than to flit from...
Đọc tiếp

There are lots of community service opportunities that teenagers can engage. Start (1) service clubs at your high school, in your community or (2) religious organizations. Brainstorm with parents, friends, teachers (3) neighbours. Or, find a high school summer program in our listings that (4) a volunteer or community service component. The inportant thing is to (5) the firts step.

And once you find a cause you care (6) think about how to delve into it (7) deeply, rather than to flit from charity to charity. You'll (8) it more, and both future employers (9) colleges will appreciate that you are committed (10) something you care about.

1.A. with B. to C. of D. at

2.A. in B. at C. on D. from

3.A. or B. nor C. if D. and

4.A. include B. including C. incudes D. included

5.A. to take B. take C. took D. taken

6.A. for B. of C. about D. with

7.A. more B. much C. most D. many

8.A. to enjoy B. enjoying C. enjoys D. enjoy

9.A. or B. and C. if D. but

10.A. with B. at C. to D. in

2
9 tháng 11 2018

There are lots of community service opportunities that teenagers can engage. Start (1) with service clubs at your high school, in your community or (2) from religious organizations. Brainstorm with parents, friends, teachers (3) and neighbours. Or, find a high school summer program in our listings that (4) include a volunteer or community service component. The important thing is to (5) take the firts step.

And once you find a cause you care (6) about think about how to delve into it (7) more deeply, rather than to flit from charity to charity. You'll (8) enjoy it more, and both future employers (9) and colleges will appreciate that you are committed (10) to something you care about.

9 tháng 11 2018

1. A

2. A

3. D

4. C

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. C

P/s : Is it right ???

Cho dạng hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc 1Our summer vacation (start)......in June and(last)....for almost three months Cho hoặc thì thích hợp của các động từ trong ngoặc 1 Mr Jione(get).....seven public holidays each year 2 Mai love(play).....the piano 3 You(have)..........lots of friends soon 4 Students should (review).......their word before tests 5 We always (go).....to NT on vacation 6 Look! The children (ride).....their bikes Cho dạng hoặc thì thích...
Đọc tiếp

Cho dạng hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc
1Our summer vacation (start)......in June and(last)....for almost three months
Cho hoặc thì thích hợp của các động từ trong ngoặc
1 Mr Jione(get).....seven public holidays each year
2 Mai love(play).....the piano
3 You(have)..........lots of friends soon
4 Students should (review).......their word before tests
5 We always (go).....to NT on vacation
6 Look! The children (ride).....their bikes
Cho dạng hoặc thì thích hợp của các động từ trong trong ngoặc
1 Could you (show).....me the way to the bus stop ?
2 Lan and Hoa (go) .......... to the post office now
3 Liz (need)..........some stamps and envelopes
4 Hoa needs (buy)....a phone card
5 I (mail)........this letter tomorrow
6 He(phone).....his parents three or four times a week
7 Nam wants (send).....this postcard to his penpal
8 We would like (visit) ..... Ngoc Son temple

3
21 tháng 8 2018

Cho dạng hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc
1Our summer vacation (start)..starts....in June and(last).lasts...for almost three months
Cho hoặc thì thích hợp của các động từ trong ngoặc
1 Mr Jione(get).gets....seven public holidays each year
2 Mai love(play).playing....the piano
3 You(have)......will have....lots of friends soon
4 Students should (review)...review....their word before tests
5 We always (go).go....to NT on vacation
6 Look! The children (ride)...are riding..their bikes
Cho dạng hoặc thì thích hợp của các động từ trong trong ngoặc
1 Could you (show)...show..me the way to the bus stop ?
2 Lan and Hoa (go) ....are going...... to the post office now
3 Liz (need)....needs......some stamps and envelopes
4 Hoa needs (buy)..to buy..a phone card
5 I (mail)...will mail.....this letter tomorrow
6 He(phone)..phones...his parents three or four times a week
7 Nam wants (send)..to send...this postcard to his penpal
8 We would like (visit) ..to visit... Ngoc Son temple

21 tháng 8 2018

Cho dạng hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc
1Our summer vacation (start).starts.....in June and(last).lasts...for almost three months
Cho hoặc thì thích hợp của các động từ trong ngoặc
1 Mr Jione(get).gets....seven public holidays each year
2 Mai love(play)..playing...the piano
3 You(have)..have........lots of friends soon
4 Students should (review).review......their word before tests
5 We always (go).go....to NT on vacation
6 Look! The children (ride).are riding....their bikes
Cho dạng hoặc thì thích hợp của các động từ trong trong ngoặc
1 Could you (show)..show...me the way to the bus stop ?
2 Lan and Hoa (go) ..are going........ to the post office now
3 Liz (need)..needs........some stamps and envelopes
4 Hoa needs (buy).to buy...a phone card
5 I (mail).will mail.......this letter tomorrow
6 He(phone).phones....his parents three or four times a week
7 Nam wants (send).to send....this postcard to his penpal
8 We would like (visit) .to visit.... Ngoc Son temple