K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2022

10

PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)

CuO+Co->Cu+Co(2)

Lại có: mFe+mCu=29,6

mFe-mCu=4

=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol

mCu=12,8g=>nCu=0.2mol

Theo PTHH(1)

nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol

nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol

=> nCo=0,6mol=13,44(l)

9

Gọi  là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n

Phương trình hóa học của phản ứng:

2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2

2R g                                                  n mol

0,3 g                                                \(\dfrac{168}{22400}\)=0,0075mol

Theo phương trình hóa học trên, ta có 

\(\dfrac{2R}{3}=\dfrac{n}{0,0075}\)=n\0,0075

2R x 0,0075=0,3n   —-> R=20n

Với: n=1 —> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)

       n=2 —->R=40 (Ca)

       n=3 —–> R= 60 (loại)

Kim loại là Ca

17 tháng 1 2017

Ta có: \(m_{Fe}\) + \(m_{Cu}\) = 29,6

hay\(m_{Cu}\) +4 + \(m_{Cu}\) = 29,6

2\(m_{Cu}\) = 25,6

\(m_{Cu}\) =12,8(g)

=> \(m_{Fe}\) = 16,8(g)

Số mol của 12,8 g Cu:

\(\frac{12,8}{64}\)= 0,2(mol)

Số mol của 16,8g Fe:

\(\frac{16,8}{56}\)=0,3(mol)

CO + CuO \(\rightarrow\) Cu + C\(O_2\)

1(mol) 1(mol)

0,2(mol) 0,2(mol)

4CO + \(Fe_3\)\(O_4\) \(\rightarrow\) 3Fe + 4C \(O_2\)

4(mol) 3(mol)

0,4(mol) 0,3(mol)

Thể tích CO cần dùng:

(0,2+0,4).22,4= 13,44(l)

17 tháng 1 2017

PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)

CuO+Co->Cu+Co2 (2)

Lại có: mFe+mCu=29,6

mFe-mCu=4

=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol

mCu=12,8g=>nCu=0.2mol

Theo PTHH(1)

nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol

nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol

=> nCo=0,6mol=13,44(l)

5 tháng 4 2019

   PTHH của các phản ứng:

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Gọi x là khối lượng của Cu sau phản ứng

   → Khối lượng của sắt sau phản ứng là x+4

   Theo đề bài ta có: x + x + 4 = 29,6 → x = 12,8(g)

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo pt: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

    n C O ( 2 ) = n C u = 0 , 2   m o l  

    n C O  = (0,4 + 0,2).22,4 = 13,44(l)

27 tháng 1 2016

ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 ) 
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam 
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6 
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B  3y = 0.6  x = 0.2 
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al  A là Zn 
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A  x =0.6 y = 0.2/3 
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8 
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4 
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại 
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al

 
27 tháng 2 2023

Hỗn hợp oxit gì của Fe thế em

27 tháng 2 2023

Fe2O3 ạ 

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

29 tháng 1 2022

CTHH: A2Oy

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: A2Oy + yCO --to--> 2A + yCO2

           \(\dfrac{0,05}{y}\)<---------------------0,05

           Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                            0,05<---0,05

=> \(M_{A_2O_y}=2.M_A+16y=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{y}}\)

=> \(M_A=32y\left(g/mol\right)\)

Xét y = 1 => MA = 32 (Loại)

Xét y = 2 => MA = 64 (Cu)

Vậy CTHH của oxit là CuO

29 tháng 1 2022

dẫn X (chứa CO2 và CO dư) qua nước vôi trong (Ca(OH)2) thu được kết tủa là CaCO3 á :v

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra