Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(m_{Fe}\) + \(m_{Cu}\) = 29,6
hay\(m_{Cu}\) +4 + \(m_{Cu}\) = 29,6
2\(m_{Cu}\) = 25,6
\(m_{Cu}\) =12,8(g)
=> \(m_{Fe}\) = 16,8(g)
Số mol của 12,8 g Cu:
\(\frac{12,8}{64}\)= 0,2(mol)
Số mol của 16,8g Fe:
\(\frac{16,8}{56}\)=0,3(mol)
CO + CuO \(\rightarrow\) Cu + C\(O_2\)
1(mol) 1(mol)
0,2(mol) 0,2(mol)
4CO + \(Fe_3\)\(O_4\) \(\rightarrow\) 3Fe + 4C \(O_2\)
4(mol) 3(mol)
0,4(mol) 0,3(mol)
Thể tích CO cần dùng:
(0,2+0,4).22,4= 13,44(l)
PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)
CuO+Co->Cu+Co2 (2)
Lại có: mFe+mCu=29,6
mFe-mCu=4
=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol
mCu=12,8g=>nCu=0.2mol
Theo PTHH(1)
nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol
nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol
=> nCo=0,6mol=13,44(l)
PTHH của các phản ứng:
Gọi x là khối lượng của Cu sau phản ứng
→ Khối lượng của sắt sau phản ứng là x+4
Theo đề bài ta có: x + x + 4 = 29,6 → x = 12,8(g)
Theo pt:
n C O ( 2 ) = n C u = 0 , 2 m o l
n C O = (0,4 + 0,2).22,4 = 13,44(l)
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
CTHH: A2Oy
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: A2Oy + yCO --to--> 2A + yCO2
\(\dfrac{0,05}{y}\)<---------------------0,05
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,05<---0,05
=> \(M_{A_2O_y}=2.M_A+16y=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{y}}\)
=> \(M_A=32y\left(g/mol\right)\)
Xét y = 1 => MA = 32 (Loại)
Xét y = 2 => MA = 64 (Cu)
Vậy CTHH của oxit là CuO
dẫn X (chứa CO2 và CO dư) qua nước vôi trong (Ca(OH)2) thu được kết tủa là CaCO3 á :v
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
10
PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)
CuO+Co->Cu+Co2 (2)
Lại có: mFe+mCu=29,6
mFe-mCu=4
=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol
mCu=12,8g=>nCu=0.2mol
Theo PTHH(1)
nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol
nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol
=> nCo=0,6mol=13,44(l)
9
Gọi là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2
2R g n mol
0,3 g \(\dfrac{168}{22400}\)=0,0075mol
Theo phương trình hóa học trên, ta có
\(\dfrac{2R}{3}=\dfrac{n}{0,0075}\)=n\0,0075
2R x 0,0075=0,3n —-> R=20n
Với: n=1 —> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 —->R=40 (Ca)
n=3 —–> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca