Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
A: Are you doing anything this evening?
(Bạn có làm gì tối nay không?)
B: No, not much. I’m doing my homework and then just watching TV. What about you?
(Không, không nhiều lắm. Tôi sẽ làm bài tập về nhà và sau đó chỉ xem TV. Thế còn bạn?)
A: I’m going to my cousin’s birthday party. What’s happening tomorrow?
(Tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi. Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?)
B: Well, I’m having a picnic with my family. Do you want to go with us?
(À, tôi sẽ đi picnic với gia đình. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?)
A: Wonderful! Thanks. Send me the time and the place.
(Tuyệt vời! Cảm ơn. Gửi cho tôi thời gian và địa điểm nhé.)
2.
A: Are you doing anything in the holidays?
(Bạn có làm gì trong những ngày nghỉ không?)
B: Yeah, I’m travelling to Da lat with my family. What about you?
( Vâng, tôi sẽ đi du lịch đến Đà Lạt với gia đình. Thế còn bạn?)
A: Nothing much. I’m staying at home and doing in my homework.
(Không có gì nhiều. Tôi sẽ ở nhà và làm bài tập về nhà.)
3.
A: Are you busy next weekend?
(Bạn có bận vào cuối tuần tới không?)
B: No, I’m not doing anything next weekend. What about you?
(Không, tôi sẽ không làm gì vào cuối tuần tới. Thế còn bạn?)
A: I’m going to a concert in town, would you like to go with me?
(Tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc trong thị trấn, bạn có muốn đi cùng tôi không?)
B: OK, that’s a good idea!
(OK, đó là một ý kiến hay!)
4.
A: Are you doing anything after this lesson?
(Bạn có làm gì sau tiết học này không ?)
B: Yes, today is my busy day. I‘m going to judo club. What about you?
(Vâng, hôm nay là một ngày bận rộn của tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo. Thế còn bạn?)
A: I’m practising the drum at the music club and then just going home.
(Tôi sẽ tập đánh trống ở câu lạc bộ âm nhạc và sau đó về nhà.)
Banh Mi - The Best Vietnamese Sandwich to Fall in Love with
In Hanoi, we eat some really interesting food. And I like the Banh Mi best. We fill the Banh Mi with pork, pate, cured ham and a variety of vegetables, then we bake it. The Banh Mi is very crunchy, and we often eat it with chili sauce. The Banh mi is not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try it.
Vietnam has a lot of great food - don't just try phở when you visit!
Tạm dịch:
Bánh mì - Bánh mì ngon nhất Việt Nam khiến bạn yêu thích!
Ở Hà Nội, chúng tôi ăn khá nhiều món ăn thú vị. Và tôi thích bánh mì nhất. Chúng tôi kẹp bánh mì với thịt lợn, pa-tê, giăm bông và một số loại rau, sau đó chúng tôi nướng nó. Bánh mì rất giòn và chúng tôi thường ăn cùng với tương ớt. Bánh mì không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn đừng bỏ lỡ cơ hội thử nó nhé.
Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon - đừng chỉ thử mỗi món phở khi bạn đến thăm!
How do I get to the mall?
Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.
How do I get to histoy museum?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.
How can I get to pizza restaurant?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right
Hướng dẫn dịch
Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.
Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.
Làm thế nào đến nhà hàng pizza?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn
1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat.
(Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên một chiếc thuyền.)
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều (a man, a woman, and a dog) + are V-ing => are sitting
2. The man is having a conversation.
(Người đàn ông đang trò chuyện.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the man) + is V-ing => is having
3. The woman isn't listening.
(Người phụ nữ không đang lắng nghe.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the woman), câu mang nghĩa phủ định + isn't V-ing => isn't listening
4. She is sleeping.
(Cô ấy đang ngủ.)
Giải thích: She + is V-ing => is sleeping
5. The dog is pointing to a sign.
(Con chó đang chỉ vào một biển báo.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít (the dog) + is V-ing => is pointing
Two volunteers are cleaning the beach by picking up trash into plastic bag.
(Hai tình nguyện viên đang dọn bãi biển bằng việc nhặt rác cho vào túi ni lông)
Hướng dẫn dịch
Trong một chuyến lặn của Waller, nó rất là tối. Cô ấy đang bơi khi đi lạc. Cô ấy đang tìm những bong bóng để tìm thấy đường. Nó là một trải nghiệm nguy hiểm, nhưng cô ấy không để tâm đến đến những nguy hiểm. Bây giờ cô ấy có thể đến gần những rạn hô và có thể chạm vào chúng.
1: energy-energetic
2: confidence-confident
3: kindness-kind
4: fame-famous
5: weakness- weak
6.ambition-ambitious
1: is going to bake
2: will
3: is going to study
4: isn’t going to put up
is going to have
5: will have
Hướng dẫn dịch
1. Matt sẽ nướng một cái bánh vào ngày mai. Anh ấy đã mua hết các nguyên liệu vào sáng nay rồi.
2. Trời rất nóng, tớ sẽ mở của sổ.
3. Mary sẽ học tiếng Pháp. Cô ấy đã tìm một khóa học cả tuần nay rồi
4. Laura sẽ không trang trí trong hội chợ vào thứ sáu. Cô ấy sẽ có một kì thi
5. A: Chúng ta cần âm nhạc cho hội chợ, nhưng tớ không biết tìm gì cả.
1: Everest is the highest mountain in the world
2: Almeria is the driest city in Europe
3: Phú Quốc is the largest island in Việt Nam
4: Tokyo is the most crowded city in Japan
5: Mercury is the closest to the Sun
Hướng dẫn dịch
1. Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới
2. Almeria là thành phố khô hạn nhất ở châu Âu
3. Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam
4. Tokyo là thành phố đông đúc nhất Nhật Bản
5. Sao Thủy gần Mặt Trời nhất
- My dad doesn’t usually watch football on TV.
(Bố tôi không thường xem bóng đá trên TV.)
- My teacher speaks English fluently.
(Giáo viên của tôi nói tiếng Anh lưu loát.)
- My friends don’t like playing outside.
(Bạn bè của tôi không thích chơi bên ngoài.)
- Most people spend a lot of time surfing the net.
(Hầu hết mọi người dành nhiều thời gian để lướt net.)